Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Tepirace 0.15 mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110664324 (SĐK cũ: VD-30352-18).
Tepirace 0.15 mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Tepirace 0.15 mg có chứa thành phần: Clonidin hydroclorid 0,15mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110664324 (SĐK cũ: VD-30352-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Thuốc Tepirace 0.15 mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Clonidin thuộc nhóm thuốc chủ vận chọn lọc alpha 2 adrenergic, có công dụng chống tăng huyết áp.
Cơ chế hoạt động của Clonidin: Hoạt chất ức chế trung tâm vận mạch giao cảm nằm ở hành não, từ đó làm giảm sự hoạt động của hệ giao cảm ngoại vi, từ đó giảm sức cản mạch máu ngoại vi, giảm sức cản mạch thận, từ đó làm hạ huyết áp tâm thu, hạ huyết áp tâm trường và làm chậm nhịp tim.
Ngoài ra, Clonidin còn có khả năng giảm tiết sợi tiền hạch giao cảm ở thần kinh tạng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Clonidin hấp thu tốt khi sử dụng đường uống, sinh khả dụng khoảng 75-95%, nồng độ đạt đỉnh trong huyết tương sau 1-3 giờ.
Phân bố: Tỷ lệ Clonidin liên kết với protein huyết tương khoảng 20-40%, thể tích phân bố khoảng 2,1 L/lg; phân bố hầu hết các mô trong cơ thể.
Chuyển hóa: Clonidin chuyển hóa chính tại gan tạo thành các chất chuyển hóa không có hoạt tính
Thải trừ: Hoạt chất thải trừ qua thận, thời gian bán thải khoảng 6-24 giờ.
Thuốc Tepirace 0.15 mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Tepirace 0.15 mg điều trị tình trạng cao huyết áp mức độ nhẹ đến trung bình.
Liều dùng của thuốc Tepirace 0.15 mg
Liều dùng
Liều điều trị cao huyết áp nhẹ- trung bình:
- Đối với người lớn: Liều khởi đầu ½ viên/lần x 2-3 lần/ngày. Liều duy trì 1-2 viên/lần x 3 lần/ngày
- Đối với người cao tuổi: chưa có thông tin về hiệu chỉnh liều
- Đối với trẻ em: chưa có dữ liệu an toàn và hiệu quả khi dùng Tepirace 0.15 mg
Liều điều trị triệu chứng trong cai nghiện: 0,1 mg/lần x 2 lần/ngày. Liều tối đa không quá 0,4 mg/ngày, thời gian 3-4 tuần
Cách dùng
Thuốc Tepirace 0.15 mg dạng viên nén, sử dụng đường uống.
Không sử dụng thuốc Tepirace 0.15 mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định dùng Tepirace 0.15 mg cho bệnh nhân mẫn cảm với Clonidin hoặc tá dược khác trong thuốc; bệnh nhân chậm nhịp tim do hội chứng suy nút xoang và block nhĩ thất độ 2-3
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Tepirace 0.15 mg
Thận trọng
- Trường hợp ngưng sử dụng Tepirace 0.15 mg cần giảm liều dần dần trong vài ngày để tránh triệu chứng cai nghiện.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh mạch máu não, suy động mạch vành, bệnh đa dây thần kinh, nhịp xoang chậm
- Tái phát cơn trầm cảm đã được báo cáo khi dùng thuốc, cần theo dõi bệnh nhân chặt chẽ.
- Cân nhắc khi dùng Tepirace 0.15 mg cho bệnh nhân suy tim
- Thuốc không đem lại hiệu quả khi dùng trong điều trị cao huyết áp do u tế bào ưa crom.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân dùng kính áp tròng do thuốc làm giảm tiết nước mắt
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: an thần, khô miệng, chóng mặt, tụt huyết áp
- Thường gặp: rối loạn giấc ngủ, nhức đầu, rối loạn cương dương, rối loạn tiêu hóa, mệt mỏi, trầm cảm
- Ít gặp: ảo giác, dị cảm, nhịp xoang chậm, suy nhược, tiêu chảy
- Hiếm gặp: đánh trống ngực, giảm tiết nước mặt, đau cơ khớp, rụng tóc, chuột rút
- Rất hiếm gặp: đau tuyến mang tai
Tương tác
| Thuốc | Tương tác |
| Thuốc chống trầm cảm ba vòng | Tăng nguy cơ tổn thương giác mạc |
| Thuốc chẹn beta | Tăng nguy cơ chậm nhịp tim, tăng huyết áp hồi ứng |
| Guanethidin, thuốc chẹn kênh calci, glycoside tim | Làm chậm nhịp tim, ức chế dẫn truyền nhĩ thất |
| Rượu, barbiturate | ức chế thần kinh trung ương |
| Thuốc an thần | Tăng tác dụng khi dùng cùng Tepirace 0.15 mg |
| Thuốc điều trị huyết áp khác | Tạo tác dụng hiệp đồng |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ sử dụng thuốc Tepirace 0.15 mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú khi thực sự cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi dùng Tepirace 0.15 mg cho người lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây một số tác dụng phụ như ngủ gà, chóng mặt, rối loạn thị lực.
Quá liều và xử trí
Quá liều Tepirace 0.15 mg gây nhịp tim chậm, hạ thân nhiệt, tiêu chảy, ức chế thần kinh trung ương, ức chế hô hấp, ngưng thở. Bệnh nhân chủ yếu cần được điều trị hỗ trợ và triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản Tepirace 0.15 mg ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Tài liệu tham khảo
Hướng dẫn sử dụng thuốc Tepirace 0.15 mg do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây

Metasone







Nhàn –
Tôi mới nhận chưa sử dụng, chưa rõ hiệu quả