Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Tenadol 2000 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Tenamyd, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-35455-21.
Tenadol 2000 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi lọ thuốc bột pha tiêm Tenadol 2000 Tenamyd có chứa thành phần chính là Cefamandol với hàm lượng 2000mg.
Dạng bào chế: Bột pha tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-35455-21.
Quy cách đóng gói: Hộp 10 lọ.
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Tenadol 2000
Cơ chế tác dụng
Cefamandole ức chế giai đoạn liên kết ngang cuối cùng của quá trình sản xuất peptidoglycan thông qua việc liên kết và làm bất hoạt các transpeptidase trên bề mặt bên trong của màng tế bào vi khuẩn do đó ức chế sự tổng hợp thành tế bào vi khuẩn.
Cefamandole là kháng sinh cephalosporin mới, có hoạt tính chống lại các mầm bệnh thông như Escherichia coli, Haemophilusenzae và Proteus tốt hơn so với các loại thuốc cephalosporin hiện có
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Hấp thu kém qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng đường tiêm 100%.
- Phân bố: Thuốc gắn 70% với protein huyết tương. Phân bố trong các mô và dịch cơ thể bao gồm xương, dịch khớp và dịch màng phổi.
- Thải trừ: Thời gian bán hủy trong huyết tương dao động từ 0,5-1,2 giờ tùy theo đường dùng. Được đào thải nhanh chóng dưới dạng không đổi qua lọc cầu thận và bài tiết ở ống thận.
Thuốc Tenadol 2000 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Tenadol 2000 được chỉ định trong những trường hợp sau:
- Người bị nhiễm khuẩn hô hấp dưới gây ra bởi chủng vi khuẩn Streptococcus, Klebsiella, Proteus mirabilis, Staphylococcus aureus, Haemophilus influenzae.
- Người bị nhiễm khuẩn tiết niệu.
- Người bị nhiễm khuẩn huyết.
- Người bị nhiễm khuẩn da.
- Người bị viêm phúc mạc.
- Người bị nhiễm khuẩn xương khớp.
- Người bị nhiễm khuẩn hiếu khí và kỵ khí trong phụ khoa.
- Dự phòng nhiễm khuẩn trước và sau khi mổ.
Liều dùng của thuốc Tenadol 2000
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Người lớn | Tùy theo tình trạng bệnh mà sử dụng liều 0,5 đến 2 g, 4 – 8 giờ/lần. |
Trẻ em | Trẻ em trên 3 tháng tuổi: Dùng liều 50 – 100 mg/kg/ngày chia ra nhiều lần đều nhau mỗi 4 đến 8 giờ, IV hoặc tiêm bắp 0,5 đến 1 giờ trước vết mổ và 6 giờ một lần trong 24 đến 48 giờ.
Trường hợp bệnh nặng, dùng liều tối đa 150 mg/kg/ngày. |
Dự phòng nhiễm khuẩn trong khi mổ ở người lớn | Tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp liều 1 – 2 g, trước khi mổ 0,5 đến 1 giờ.
Sau đó tiêm 1 g hoặc 2 g, cách 6 giờ tiêm 1 lần, trong 1-2 ngày. Đối với người ghép các bộ phận giả: Tiếp tục tiêm thuốc cho đến 72 giờ. |
Cách dùng
Thuốc được dùng đường tiêm bắp sâu, hoặc tiêm tĩnh mạch chậm hoặc tiêm truyền.
Việc thực hiện tiêm thuốc phải được chỉ định và thực hiện bởi cán bộ y tế chuyên môn.
Không sử dụng thuốc Tenadol 2000 trong trường hợp nào?
Người có tiền sử quá mẫn với Cefamandol hoặc một trong những thuốc kháng sinh nhóm cephalosporin khác.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Tenadol 2000
Thận trọng
- Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng thuốc Apfu 200mg.
- Việc tiêm thuốc phải được thực hiện bởi nhân viên y tế có chuyên môn, không được tự ý sử dụng thuốc.
- Không sử dụng thuốc Tenadol 2000 cho người bị dị ứng với một trong những thành phần của thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenadol 2000 cho người bị dị ứng với kháng sinh nhóm cephalosporin, penicilin hoặc thuốc khác.
- Dùng thuốc Tenadol 2000 trong thời gian dài có thể dẫn tới sự phát triển quá mức của các vi khuẩn kháng thuốc.
- Thận trọng khi sử dụng thuốc Tenadol 2000 trên người bị bệnh tiêu hóa (đặc biệt là người bị viêm đại tràng) do thuốc có nguy cơ gây viêm đại tràng giả mạc.
Tác dụng phụ
Tần suất xuất hiện tác dụng phụ | Tác dụng phụ |
Thường gặp |
|
Ít gặp |
|
Hiếm gặp |
|
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Rượu | Tránh sử dụng rượu trong thời gian điều trị bằng thuốc Tenadol 2000 . |
Thuốc chống đông máu | Sử dụng đồng thời với thuốc Tenadol 2000 có thể làm tăng nguy cơ giảm prothrombin huyết của thuốc chống đông như warfarin. |
Probenecid | Làm giảm thải trừ thuốc Tenadol 2000 qua thận. |
Kháng sinh nhóm aminoglycosid | Sử dụng đồng thời với thuốc Tenadol 2000 có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận. |
Xét nghiệm glucose niệu | Thuốc làm kết quả xét nghiệm glucose niệu bị dương tính giả. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai chỉ sử dụng thuốc Tenadol 2000 khi có sự chỉ định của bác sĩ, cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ khi sử dụng thuốc.
Phụ nữ đang cho con bú không được sử dụng thuốc Tenadol 2000 do thuốc có bài tiết qua sữa mẹ.
Quá liều và xử trí
Trường hợp bất thường do sử dụng quá liều thuốc Tenadol 2000 cần báo ngay với bác sĩ và đưa bệnh nhân tới cơ sở y tế gần nhất để được xử trí kịp thời.
Thuốc Tenadol 2000 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Tenadol 2000 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp thuốc Tenadol 2000 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các thuốc khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với thuốc Tenadol 2000 như:
Cefoxitin là một loại kháng sinh cephalosporin bán tổng hợp, phổ khá rộng dạng tiêm tĩnh mạch. Thuốc được dùng trong điều trị các bệnh lý nhiễm khuẩn hoặc dự phòng tình trạng nhiễm khuẩn ở bệnh nhân cần phẫu thuật. Thuốc được sản xuất bởi Panpharma – PHÁP, đóng gói lọ 1g thuốc bột pha tiêm.
Thuốc Cerixon là thuốc có tác dụng điều trị nhiễm khuẩn có thành phần chính là Ceftriaxone với hàm lượng 1g. Thuốc được sản xuất bởi Công ty Chong Kun Dang Pharmaceutical Corp – HÀN QUỐC và đang được bán với giá 300,000đ/hộp 10 lọ bột pha tiêm.
Tài liệu tham khảo
- Chuyên gia MIMS. Cefamandole. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024, từ https://www.mims.com/vietnam/drug/info/cefamandole.
- Tác giả CT Chang và cộng sự (Đăng tháng 12 năm 1978). Pharmacokinetics and safety of cefamandole in infants and children. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2024, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/570372/.
Hạnh –
Giao nhanh, uy tín, chính hãng