Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tegrucil-4 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Đạt Vi Phú có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 93110664224 (SĐK cũ: VD-25455-16)
Tegrucil-4 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Tegrucil-4 có chứa: Acenocoumarol 4mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 3110664224 (SĐK cũ: VD-25455-16)
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Tegrucil-4
Cơ chế tác dụng
Acenocoumarol là thuốc chống đông đường uống thuộc nhóm coumarin, hoạt động thông qua việc ức chế enzym vitamin K epoxide reductase (VKOR). Cơ chế này làm gián đoạn quá trình tái sinh vitamin K ở gan, từ đó làm suy giảm khả năng carboxyl hóa các tiền chất của yếu tố đông máu II, VII, IX và X. Kết quả là các yếu tố này không thể hoạt hóa, dẫn tới hiệu ứng chống đông gián tiếp nhưng có hiệu lực bền vững trong cơ thể.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, acenocoumarol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng khoảng 60%. Nồng độ tối đa trong huyết tương đạt được sau 1 – 3 giờ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (~99%) và có thể tích phân bố từ 0,16 – 0,34 lít/kg. Cả hai đồng phân S(-) và R(+) của thuốc đều trải qua chuyển hóa ở gan: đồng phân S chủ yếu được CYP2C9 chuyển hóa, còn đồng phân R do các isoenzym khác xử lý. Thời gian bán thải dao động từ 8 đến 11 giờ. Sản phẩm chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (~60%) và phần còn lại qua phân (~29%).
Thuốc Tegrucil-4 được chỉ định trong bệnh gì?
Viên nén Tegrucil-4 được dùng trong các tình huống có nguy cơ hoặc biến chứng huyết khối, bao gồm:
- Dự phòng huyết khối ở bệnh nhân tim mạch: rung nhĩ, van tim nhân tạo, hẹp van hai lá.
- Ngăn ngừa biến chứng huyết khối sau nhồi máu cơ tim, đặc biệt ở bệnh nhân có huyết khối thành tim, loạn động thất trái.
- Điều trị và phòng tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi, sau điều trị khởi đầu với heparin.
- Dự phòng huyết khối sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc trong các thủ thuật có nguy cơ.
- Ngăn ngừa huyết khối hình thành trong ống thông nội mạch.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều khởi đầu thường là 4 mg/ngày vào ngày đầu, có thể tăng lên 4 – 8 mg vào ngày tiếp theo. Sau đó, liều duy trì thường dao động từ 1 – 8 mg/ngày, điều chỉnh theo mức INR mong muốn. Việc hiệu chỉnh liều nên thực hiện từng bước nhỏ (1 mg/lần).
Người già thường nhạy cảm hơn với thuốc chống đông. Do đó, nên bắt đầu với liều thấp hơn liều người trưởng thành, và duy trì ở khoảng ½ – ¾ liều thông thường, tùy thuộc phản ứng sinh học.
Cách sử dụng
Dùng nguyên viên Tegrucil-4 bằng đường uống tại một thời điểm nhất định trong ngày
Không sử dụng thuốc Tegrucil-4 trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với acenocoumarol có trong Tegrucil-4 hoặc các dẫn chất coumarin.
- Bệnh lý dễ chảy máu như viêm nội tâm mạc nhiễm khuẩn, suy gan nặng, loạn sản máu.
- Tăng huyết áp nặng, giãn tĩnh mạch thực quản, loét tiêu hóa tiến triển.
- Sau phẫu thuật mắt hoặc thần kinh, hoặc chuẩn bị phẫu thuật có nguy cơ chảy máu.
- Suy thận nặng (ClCr < 20 ml/phút).
- Phụ nữ mang thai.
- Không dùng trong vòng 48 giờ sau sinh.
- Không kết hợp với aspirin liều cao, miconazol, phenylbutazon hoặc các NSAID nhóm pyrazol.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Thông thường, có thể ngưng thuốc mà không cần giảm liều dần. Tuy nhiên, ở bệnh nhân có nguy cơ cao, việc ngưng đột ngột có thể làm tăng nguy cơ huyết khối.
- Cần đánh giá khả năng tuân thủ điều trị của người bệnh, đặc biệt là người cao tuổi.
- Không khuyến cáo dùng cho trẻ em do thiếu dữ liệu lâm sàng.
- Theo dõi INR định kỳ tại cùng một phòng xét nghiệm để đảm bảo độ chính xác.
- Thận trọng ở người suy gan, thận, hạ protein máu.
- Cẩn thận trong vài tháng đầu vì nguy cơ xuất huyết cao.
- Tránh dừng thuốc đột ngột trừ khi có chỉ định.
- Thuốc chứa lactose – không dùng cho bệnh nhân không dung nạp galactose do di truyền.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp và đáng lo ngại nhất của acenocoumarol là chảy máu, có thể xảy ra ở bất kỳ vị trí nào trong cơ thể. Nguy cơ này cao hơn trong những tuần đầu điều trị, khi liều chưa được điều chỉnh ổn định. Một số biểu hiện có thể bao gồm:
- Chảy máu mũi, nướu răng, tiểu ra máu, phân đen hoặc có máu.
- Rong kinh hoặc chảy máu bất thường ở phụ nữ.
- Xuất huyết nội tạng nghiêm trọng (não, đường tiêu hóa…) có thể đe dọa tính mạng.
Ngoài ra, người bệnh có thể gặp một số tác dụng phụ ít gặp khác như:
- Tổn thương gan (hiếm)
- Rụng tóc (hiếm).
- Hoại tử da: là biến chứng nghiêm trọng, tuy hiếm gặp
- Hoại tử mô mềm tại các vị trí khác như vú, đùi, mông (hiếm).
Tương tác
- Acenocoumarol có tương tác với rất nhiều thuốc. Cần thận trọng khi phối hợp với thuốc khác, đặc biệt trong vài ngày đầu sau thay đổi phác đồ. Một số tương tác quan trọng gồm:
- Aspirin liều cao: Tăng nguy cơ chảy máu do ức chế kết tập tiểu cầu và làm tăng nồng độ thuốc tự do.
- Miconazol: Làm tăng độc tính và nguy cơ xuất huyết do giảm chuyển hóa acenocoumarol.
- Phenylbutazon và các NSAID pyrazol: Gây tổn thương niêm mạc tiêu hóa và tăng nguy cơ chảy máu.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Không dùng trong suốt thai kỳ do nguy cơ dị tật (đặc biệt trong 3 tháng đầu), sảy thai hoặc xuất huyết bào thai. Phải áp dụng biện pháp tránh thai trong thời gian điều trị.
Cho con bú: Vì thuốc có thể bài tiết vào sữa mẹ, nên ngưng cho bú nếu không thể ngừng điều trị, hoặc bổ sung vitamin K hàng ngày cho trẻ nếu vẫn tiếp tục cho bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dù không ghi nhận ảnh hưởng trực tiếp đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc, người dùng nên thận trọng vì nguy cơ chảy máu nội và ngoại khoa khi bị chấn thương.
Quá liều và xử trí
Việc điều trị khi sử dụng quá đơn giản Tegrucil-4 phụ thuộc vào giá trị INR (Tỷ lệ chuẩn hóa quốc tế) cũng như tình trạng máu của người bệnh.
Cần xử lý theo từng mức độ cụ thể và tiến hành từng bước nhằm hạn chế chế độ cơ cấu thành huyết để điều chỉnh quá nhanh. Nhưng xử trí quá liều này phải có sự tham gia của các nhân viên y tế, tuyệt đối không tự mình xử trí
Bảo quản
- Giữ Tegrucil-4 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Tegrucil-4 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Tegrucil-4 khi quá hạn cho phép
Thuốc Tegrucil-4 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tegrucil-4 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Tegrucil-4 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Tegrucil-4 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tegrucil-4 như:
Thuốc Acenocoumarol-VNP 4 có thành phần là Acenocoumarol-VNP 4 với hàm lượng 4mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần S.P.M, điều trị bệnh lý tim mạch.
Vincerol 4mg có thành phần là Acenocoumarol-VNP 4 với hàm lượng 4mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, điều trị bệnh lý tim mạch.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tegrucil-4 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 12 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Tegrucil-4&VD-25455-16
Hồng Ánh –
mình mua cho ông dùng 2 năm nay loại này rồi, ông sức khoẻ vẫn rất tốt ạ
Kiên –
Ông mình 75 tuổi, nên dùng từ liều bao nhiêu vậy?
Dược sĩ Phạm Chiến –
Với ông bạn thì nên có sự điều chỉnh liều. Nếu không có các yếu tố khác như mức suy thận nữa thì sẽ dùng từ 1/2-3/4 viên nhé ạ. Tuy nhiên vì chưa rõ tình hình cụ thể của ông bạn như thế nào nên mình chỉ đưa ra khoảng liều như vậy. Tốt nhất bạn cần có sự điều chỉnh liều của bác sĩ kèm đơn kê nếu bạn muốn mua thuốc ở các nhà thuốc nhé ạ