Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tegretol CR 200 được sản xuất bởi Novartis Farma S.p.A. có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-18777-15
Tegretol CR 200 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên nén Tegretol CR 200 có chứa: Carbamazepine 200 mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim giải phóng có kiểm soát
Trình bày
SĐK: VN-18777-15
Quy cách đóng gói: Hộp 5 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ý
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Tegretol CR 200
Cơ chế tác dụng
Carbamazepine – hoạt chất chính trong Tegretol CR 200 – tác động chủ yếu lên hệ thần kinh trung ương bằng cách ổn định các tế bào thần kinh đang ở trạng thái kích thích quá mức. Thuốc có khả năng hạn chế các tín hiệu điện lặp lại một cách bất thường ở tế bào thần kinh, đồng thời làm giảm mức độ lan truyền xung thần kinh qua các khớp synap. Cơ chế này phần lớn liên quan đến việc ức chế các kênh natri nhạy cảm với điện thế, giúp ngăn chặn sự tạo lập lặp lại các điện thế hoạt động ở những neuron bị khử cực.
Hơn nữa, sự giải phóng glutamate có thể là một cơ chế chống động kinh khác của thuốc. Đồng thời, việc ức chế chuyển hóa dopamine và noradrenaline có thể liên quan đến tác dụng ổn định khí sắc, giải thích đặc tính chống hưng cảm của carbamazepine.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Carbamazepine được hấp thu gần như hoàn toàn sau khi uống, tuy nhiên tốc độ hấp thu chậm và thay đổi tùy vào dạng bào chế. Sau khoảng 24 giờ dùng viên nén giải phóng chậm Tegretol CR 200, nồng độ thuốc sẽ đạt đến mức tối đa. Khả dụng sinh học vào khoảng 85–100%, và không bị ảnh hưởng đáng kể bởi thức ăn.
- Phân bố: Khoảng 70–80% thuốc gắn với protein huyết tương. Thuốc qua được nhau thai và có thể bài tiết qua sữa mẹ. Thể tích phân bố ước tính trong khoảng 0,8–1,9 L/kg.
- Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan thông qua hệ enzyme cytochrome P450, đặc biệt là CYP3A4. Chất chuyển hóa chính là carbamazepine-10,11-epoxide, sau đó bị thủy phân thành dẫn xuất transdiol không hoạt tính.
- Thải trừ: Do sự cảm ứng enzym, thời gian thuốc Tegretol CR 200 còn lại 1 nửa bị giảm đi từ giá trị ban đầu xấp xỉ 36 giờ, xuống còn 16–24 giờ nếu dùng lặp lại. Khoảng 70% liều dùng được bài tiết qua nước tiểu, trong đó chỉ một phần nhỏ dưới dạng thuốc nguyên vẹn.
Thuốc Tegretol CR 200 được chỉ định trong bệnh gì?
- Động kinh: Dạng toàn thể và cục bộ ở những bệnh nhân mắc bệnh lần đầu hoặc kém đáp ứng với liệu pháp trước đó
- Đau dây thần kinh sinh ba: Điều trị các cơn đau kịch phát.
- Rối loạn lưỡng cực: Dự phòng loạn thần hưng cảm khi bệnh nhân không đáp ứng với lithium.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Khởi đầu đơn trị liệu: 100–200 mg x 1–2 lần/ngày, tăng dần đến 800–1200 mg/ngày. Có thể lên tới 1600–2000 mg/ngày nếu cần.
Động kinh:
- Điều chỉnh liều dựa trên nồng độ huyết tương mục tiêu 4–12 mcg/mL..
- Người lớn: Liều tăng dần, điều chỉnh theo đáp ứng.
- Người cao tuổi: Dùng liều thận trọng do tương tác thuốc.
- Trẻ em: Liều chung: 10–20 mg/kg/ngày, chia nhiều lần.
Liều theo tuổi:
- Dưới 5 tuổi: Không khuyến cáo dạng giải phóng kéo dài.
- 5–10 tuổi: 400–600 mg/ngày.
- 10–15 tuổi: 600–1000 mg/ngày.
- >15 tuổi: 800–1200 mg/ngày (như người lớn).
Liều tối đa:
- <6 tuổi: 35 mg/kg/ngày.
- 6–15 tuổi: 1000 mg/ngày.
- 15 tuổi: 1200 mg/ngày.
Đau dây thần kinh sinh ba:
- Khởi đầu: 200–400 mg/ngày, tăng dần đến khi giảm đau. Duy trì: 200 mg x 3–4 lần/ngày, tối đa: 1200 mg/ngày.
- Sau khi hết đau: giảm dần đến liều thấp nhất có hiệu quả, có thể ngưng thuốc nếu đau không tái phát.
- Người cao tuổi: Khởi đầu: 100 mg x 2 lần/ngày, tăng dần, tối đa: 1200 mg/ngày.
Rối loạn hưng cảm:
Khởi đầu: 400 mg/ngày, chia liều, tiếp tục tăng liều đến khi các triệu chứng được kiểm soát tố, tối đa 1600 mg/ngày. Liều thường dùng: 400–600 mg/ngày.
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên hoặc nửa viên (không nhai) Tegretol CR 200, kèm ít nước, trước/trong/sau bữa ăn.
- Liều dùng Tegretol CR 200 thông thường được chia thành 2 lần/ngày
Không sử dụng thuốc Tegretol CR 200 trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với carbamazepine hay tá dược bất kỳ có trong Tegretol CR 200
- Block nhĩ thất, suy tủy xương, bệnh porphyria gan.
- Không dùng chung với thuốc ức chế MAO (cần ngưng MAO ít nhất 2 tuần trước khi dùng Tegretol).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Người cao tuổi: Thận trọng do tăng nguy cơ tương tác và thay đổi dược động học.
- Suy gan/thận: Không có dữ liệu rõ ràng → cần thận trọng.
- Bệnh nhân gốc Hán và Thái Lan: Xét nghiệm HLA-B*1502 trước điều trị vì nguy cơ Stevens Johnson.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: giảm bạch cầu, mệt mỏi, chóng mặt, buồn ngủ, nôn, buồn nôn, mề đay, dị
- ứng,…
- Hiếm gặp: tăng bạch cầu, ảo giác, lú lẫn, rối loạn vận động, rối loạn dẫn truyền tim, tăng hoặc giảm huyết áp, yếu cơ, viêm gan, vàng da,…
- Rất hiếm gặp: mất bạch cầu hạt, thiếu máu, phản ứng phản vệ , tiết sữa, vú to ở đàn ông, kích thích bệnh loạn thần, đục thuỷ tinh thể,…
Tương tác
Chất ức chế CYP3A4 → Tăng nồng độ carbamazepine:
- Kháng sinh (erythromycin, clarithromycin, ciprofloxacin).
- Thuốc chống trầm cảm (fluoxetine, fluvoxamine, paroxetine).
- Thuốc chống nấm azole (fluconazole, itraconazole, ketoconazole, voriconazole).
- Các thuốc khác: ritonavir, diltiazem, isoniazid, olanzapine, danazol, dextropropoxyphene…
Chất cảm ứng CYP3A4 → Giảm nồng độ carbamazepine.
Tegretol gây cảm ứng mạnh CYP3A4 và enzyme gan khác → giảm nồng độ các thuốc khác.
Tương tác đặc biệt:
- Không dùng với thuốc ức chế MAO.
- Cẩn trọng với các thuốc ảnh hưởng đến enzyme epoxide hydrolase (tăng chuyển hóa carbamazepine-epoxide → tăng độc tính).
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Việc sử dụng thuốc chống động kinh ở phụ nữ mang thai cần được cân nhắc kỹ do nguy cơ dị tật thai nhi. Việc ngừng thuốc đột ngột có thể gây tái phát cơn co giật nghiêm trọng. Khi có thể, nên ưu tiên đơn trị liệu với liều thấp nhất có hiệu quả nhằm giảm thiểu nguy cơ dị tật.
Carbamazepine bài tiết qua sữa mẹ với nồng độ khoảng 25–60% so với huyết tương. Mặc dù nồng độ này tương đối thấp, cần theo dõi trẻ bú mẹ dùng thuốc để phát hiện sớm các phản ứng có hại như buồn ngủ bất thường, bú kém hoặc rối loạn tiêu hóa. Việc cho con bú có thể tiếp tục nếu lợi ích vượt trội rủi ro và có sự theo dõi y tế đầy đủ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Việc sử dụng Tegretol có thể ảnh hưởng đến khả năng phản xạ và sự tỉnh táo của người bệnh, đặc biệt là trong giai đoạn khởi đầu điều trị hoặc sau điều chỉnh liều. Một số tác dụng phụ như chóng mặt, buồn ngủ, rối loạn điều phối vận động, nhìn đôi, suy giảm điều tiết và nhìn mờ đã được ghi nhận, do đó bệnh nhân nên thận trọng khi thực hiện các công việc đòi hỏi sự tỉnh táo và phối hợp vận động chính xác.
Quá liều và xử trí
Biểu hiện quá liều carbamazepine thường ảnh hưởng đến nhiều cơ quan, đặc biệt là hệ thần kinh trung ương, tim mạch và hô hấp. Các triệu chứng có thể bao gồm:
- Thần kinh trung ương: ức chế thần kinh; mất định hướng, giảm tri giác, buồn ngủ sâu, kích động, ảo giác, hôn mê; nói lắp, khó nói, rung giật nhãn cầu, mất điều hòa vận động, loạn vận động; co giật, rối loạn tâm thần vận động, rung cơ, giãn đồng tử, hạ thân nhiệt.
- Hô hấp: Suy hô hấp cấp, phù phổi không do tim.
- Tim mạch: Rối loạn nhịp như nhịp nhanh, hạ hoặc tăng huyết áp, loạn nhịp với phức hợp QRS giãn rộng; ngất do ngừng tim.
- Tiêu hóa: Nôn, trì trệ dạ dày, giảm nhu động ruột.
- Cơ xương khớp: Có ghi nhận hiếm gặp về tiêu cơ vân liên quan đến ngộ độc carbamazepine.
- Tiết niệu: Bí tiểu, thiểu niệu hoặc vô niệu; giữ nước; ngộ độc nước do tác dụng tương tự ADH.
- Xét nghiệm: Hạ natri máu, nhiễm toan chuyển hóa, tăng đường huyết, tăng creatine kinase cơ.
Xử trí quá liều
- Hiện không có thuốc giải độc Tegretol CR 200 đặc hiệu mà thường xử lý dựa trên đặc điểm lâm sàng của bệnh nhân. Cần đo nồng độ thuốc trong huyết tương để xác định mức độ ngộ độc.
- Biện pháp xử lý bao gồm: rửa dạ dày, sử dụng than hoạt tính – ngay cả khi điều trị muộn do carbamazepine hấp thu chậm, gây tái phát triệu chứng sau giai đoạn đầu. Bệnh nhân nên được theo dõi tại đơn vị hồi sức tích cực với đánh giá điện giải, chức năng tim và các chỉ số sống còn.
- Lọc máu bằng than hoạt tính được khuyến nghị, trong khi thẩm phân máu cũng có thể được cân nhắc trong các trường hợp nặng. Cần cảnh giác với tình trạng tái phát triệu chứng sau 48–72 giờ do đặc điểm dược động học của thuốc.
Bảo quản
- Giữ Tegretol CR 200 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Tegretol CR 200 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Tegretol CR 200 khi quá hạn cho phép
Thuốc Tegretol CR 200 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tegretol CR 200 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Tegretol CR 200 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Tegretol CR 200 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tegretol CR 200 như:
Tegretol có thành phần là Carbamazepine với hàm lượng 200mg, được sản xuất bởi công ty Novartis Pharm UK., Ltd – ANH, điều trị động kinh cục bộ
Carbatol 200mg có thành phần là Carbamazepine với hàm lượng 200mg, được sản xuất bởi Công ty Torrent, điều trị động kinh cục bộ
Tài liệu tham khảo
Beran, Roy G (2020). Carbamazepine –An oldie but a goodie–A clinician’s perspective. Seizure – European Journal of Epilepsy. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/33334543/
Hồng –
Nên dùng thuốc thời điểm nào vậy ?
Dược sĩ Phạm Chiến –
Bạn dùng thời điểm nào trong ngày cũng được ạ, tốt nhất mình nên chọn khoảng thời gian nào cho phù hợp lịch trình sinh hoạt của mình dể duy trì thói quen uôgns hàng ngày không bị quên nhé ạ