Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Tardyferon B9 được sản xuất bởi Pierre Fabre Medicament Production có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 300100036725 (SĐK cũ: VN-16023-12)
Tardyferon B9 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Tardyferon B9 có chứa:
- Acid folic (dạng khan)……………………………………………………………………….. 0,35mg
- Sắt (dưới dạng sắt (II) sulfat được làm khô 154,53mg) …..……………………50mg
Dạng bào chế: Viên nén giải phóng kéo dài
Trình bày
SĐK: 300100036725 (SĐK cũ: VN-16023-12)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Pháp
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Tardyferon B9
Cơ chế tác dụng
Tardyferon B9 chứa hai thành phần chính là sắt và acid folic. Sắt là nguyên tố thiết yếu giúp hình thành hemoglobin trong hồng cầu – đảm nhiệm vai trò vận chuyển oxy trong máu. Khi vào cơ thể, sắt dưới dạng ion Fe²⁺ sẽ được hấp thu tại ruột và gắn với protein vận chuyển để đưa tới tủy xương.
Acid folic thuộc nhóm vitamin B, sau khi chuyển hóa thành dạng hoạt động tetrahydrofolate sẽ tham gia vào quá trình tổng hợp acid nucleic, đóng vai trò quan trọng trong phân chia tế bào và tạo máu.
Đặc điểm dược động học
Sắt sulfat được hấp thu chủ yếu tại đoạn đầu ruột non, đặc biệt là tá tràng. Sinh khả dụng khoảng 10-20% tùy thuộc vào nhu cầu cơ thể và dự trữ sắt. Sau khi hấp thu, sắt phân bố dưới dạng haem và dự trữ tại gan, lách, tủy xương.
Acid folic được giải phóng ở dạ dày và hấp thu ở ruột non, sau đó chuyển hóa ở gan thành dạng có hoạt tính. Chất chuyển hóa này được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu.
Thuốc Tardyferon B9 được chỉ định trong bệnh gì?
Viên nén Tardyferon B9 được sử dụng để ngăn ngừa thiếu sắt và acid folic trong thai kỳ, đặc biệt trong các trường hợp dinh dưỡng không đầy đủ từ chế độ ăn hàng ngày. Lưu ý, thuốc không có tác dụng phòng ngừa khuyết tật ống thần kinh bẩm sinh ở thai nhi.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Uống 1 viên mỗi ngày, bắt đầu từ tam cá nguyệt thứ hai của thai kỳ (tháng thứ 4 trở đi). Mỗi viên cung cấp 50 mg sắt và 350 microgam acid folic.
Cách sử dụng
- Dùng Tardyferon B9 đường uống, nguyên viên với một cốc nước đầy trước bữa ăn để tăng hấp thu.
- Có thể thay đổi thời điểm dùng tùy theo khả năng dung nạp của người dùng.
- Không được ngậm hoặc giữ viên Tardyferon B9 trong miệng
Không sử dụng thuốc Tardyferon B9 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với sắt và acid folic có trong Tardyferon B9
Trường hợp bị thừa sắt hoặc rối loạn dự trữ sắt trong cơ thể.
Nếu nghi ngờ, nên tham khảo ý kiến nhân viên y tế trước khi dùng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Không nên sử dụng thuốc cùng với trà vì có thể làm giảm hấp thu sắt.
- Cần uống nguyên viên để tránh nguy cơ loét miệng hoặc tổn thương răng.
- Tránh để thuốc trong tầm với của trẻ nhỏ để ngừa nguy cơ quá liều.
Tác dụng phụ
Một số người khi dùng Tardyferon B9 có thể gặp các phản ứng không mong muốn như:
- Thường gặp: Táo bón, tiêu chảy, đau bụng, buồn nôn, đầy hơi, thay đổi màu phân.
- Ít gặp: Rối loạn tiêu hóa, nổi mẩn, ngứa, phản ứng dị ứng nhẹ.
- Hiếm gặp: Loét miệng, viêm thực quản (nếu dùng không đúng cách như nhai viên), đổi màu răng.
Tương tác
- Sắt dạng uống có thể làm giảm hấp thu các thuốc như cyclin, nên uống cách xa ít nhất 2 giờ.
- Không nên dùng chung với thuốc kháng acid hoặc thuốc bao niêm mạc dạ dày, vì làm giảm hấp thu sắt.
- Khi dùng đồng thời với D-penicillamin, cần giám sát vì có thể làm tăng độc tính.
- Tuyệt đối không phối hợp với sắt dạng tiêm vì có nguy cơ quá tải sắt và sốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Tardyferon B9 đã được sử dụng rộng rãi trên phụ nữ mang thai mà không ghi nhận tác động có hại đáng kể nào. Có thể sử dụng trong thai kỳ nếu có chỉ định của bác sĩ.
- Phụ nữ cho con bú: Chưa rõ thuốc có bài tiết vào sữa mẹ hay không, nhưng theo đặc điểm dược chất, có thể dùng nếu được bác sĩ khuyến nghị.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không cần lưu ý đặc biệt trong trường hợp này.
Quá liều và xử trí
Những báo cáo ca về việc quá liều Tardyferon B9 thường xảy ra ở trẻ em, chủ yếu dưới 2 tuổi do uống nhầm lượng lớn thuốc. Các biểu hiện có thể bao gồm nôn ói, đau bụng, tiêu chảy, sốc và thậm chí tử vong nếu không xử trí kịp thời.
Điều trị bao gồm:
- Rửa dạ dày bằng dung dịch kiềm nhẹ như natri bicarbonat 1%.
- Dùng chất tạo phức như deferoxamine để loại bỏ sắt dư.
- Điều chỉnh rối loạn nước-điện giải và hỗ trợ tuần hoàn theo triệu chứng lâm sàng.
Bảo quản
- Giữ Tardyferon B9 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Tardyferon B9 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Tardyferon B9 khi quá hạn cho phép
Thuốc Tardyferon B9 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Tardyferon B9 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Tardyferon B9 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Tardyferon B9 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Tardyferon B9 như:
Hemafolic có thành phần là phức hợp sắt và acid folic, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm 2/9 TP HCM, có tác dụng bổ sung acid folic và sắt.
ENPOVID FE-FOLIC có thành phần là sắt sulfat và acid folic, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần SPM, có tác dụng bổ sung acid folic và sắt.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Tardyferon B9 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025 từ
Srivastava M, Gulia A, Upadhyay AD, Patel KK, Sankar MJ, Sinha A, Kumar P. Impact of iron-folic acid supplementation on maternal and neonatal outcomes: A systematic review & meta-analysis. Nutr Health. Truy cập ngày 13 tháng 6 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/39569449/
Thịnh –
Trước hay bị choáng, đi khám thấy bác sĩ bảo thiếu máu, về mua cái này uống thấy đợt này đỡ hơn hắn, đứng lên ngồi xuống cũng ko bị hoa mắt như trước