Trong bài viết này, Dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg được sản xuất bởi Công ty AstraZeneca, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-20225-17
Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi liều hít Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg có chứa:
- Hoạt chất: Budesonide 160 mcg và Formoterol fumarate dihydrate 4,5 mcg.
- Tá dược: Lactose monohydrate 730 mcg/liều hít.
Dạng bào chế: Bột dùng để hít.
Trình bày
SĐK: VN-20225-17.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 ống hít 120 liều.
Xuất xứ: Thụy Điển.
Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg là thuốc gì?
Cơ chế tác dụng
- Budesonide
Budesonide là một glucocorticosteroid kháng viêm, tác động phụ thuộc liều khi dùng đường hít, có tác dụng làm giảm các triệu chứng và giảm các đợt kịch phát hen suyễn.
- Formoterol
Formoterol là chất chủ vận beta-2 chọn lọc. Ở bệnh nhân tắc nghẽn đường hô hấp có thể hồi phục, chất này gây giãn cơ trơn phế quản nhanh, kéo dài và phụ thuộc vào liều. Thời gian khởi phát tác dụng sau 1-3 phút và kéo dài tối thiểu 12 giờ sau khi dùng liều đơn.
Các thử nghiệm lâm sàng cho thấy sự kết hợp formoterol và budesonide giúp làm giảm các đợt kịch phát hen suyễn, cải thiện các triệu chứng hen suyễn và chức năng phổi.
Dược động học
- Hấp thu
Các thông số dược động học tương tự như khi dùng budesonide và formoterol riêng lẻ.
Budesonide có tốc độ hấp thu nhanh hơn, AUC tăng nhẹ và nồng độ tối đa trong huyết tương cao hơn sau khi dùng phối hợp. Budesonide hít hấp thu nhanh chóng và 30 phút sau khi hít thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 49% liều phóng thích.
Đối với formoterol sau khi dùng phối hợp, nồng độ tối đa trong huyết tương tương tự với khi dùng riêng lẻ. 10 phút sau khi hít, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương. Sinh khả dụng toàn thân khoảng 61% liều phóng thích.
- Phân bố và chuyển hóa
Khả năng liên kết với protein huyết tương của formoterol là 50% và budesonide là 90%.
Thể tích phân bố của formoterol khoảng 4L/kg và 3L/kg đối với budesonide.
Formoterol trải qua các phản ứng liên hợp và bị bất hoạt. Budesonide chuyển hóa lần đầu tiên qua gan thành các chất chuyển hóa có hoạt tính glucocorticosteroid thấp.
- Thải trừ
Phần lớn liều formoterol được bài tiết qua thận. Khoảng 8 – 13% liều hít formoterol bài tiết dưới dạng không chuyển hóa vào nước tiểu. Formoterol có độ thanh thải khoảng 1,4 L/phút và thời gian bán thải là 17 giờ.
Budesonide chuyển hóa chủ yếu dưới sự xúc tác của CYP3A4. Các chất chuyển hóa của budesonide ở dạng tự do hoặc dạng kết hợp được tiết ra nước tiểu. Một lượng rất nhỏ budesonide không đổi bài tiết trong nước tiểu. Budesonide có độ thanh thải khoảng 1,2 L/phút và thời gian bán thải trung bình là 4 giờ sau khi tiêm tĩnh mạch.
Thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg được chỉ định trong bệnh gì?
- Hen suyễn: phối hợp với chất chủ vận beta-2 có tác dụng kéo dài dạng hít.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD).
Liều dùng của thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg
Liều dùng
- Hen suyễn
Liều tùy thuộc vào từng bệnh nhân và mức độ nặng của bệnh. Có thể có hai cách điều trị:
1. Điều trị duy trì bằng Symbicort kèm với thuốc giãn phế quản tác dụng nhanh riêng lẻ khi cần cắt cơn.
Liều khuyến cáo của Symbicort:
Người lớn từ 18 tuổi trở lên: 1 – 2 hít x 2 lần/ngày, có thể cần liều tối đa 4 hít/ lần x 2 lần/ngày.
Trẻ em từ 12 – 17 tuổi: 1 – 2 hít/ lần x 2 lần/ngày.
Khi đã kiểm soát được với phác đồ 2 lần/ngày thì có thể điều chỉnh sử dụng Symbicort 1 lần/ngày và có thể cần duy trì kiểm soát hen bằng một thuốc giãn phế quản tác dụng kéo dài.
Trẻ 6 – 11 tuổi: Đã có loại hàm lượng thấp hơn.
2. Điều trị duy trì và giảm triệu chứng hen bằng Symbicort
Bệnh nhân dùng liều duy trì Symbicort mỗi ngày và luôn luôn đem theo Symbicort để sử dụng khi cần giảm triệu chứng.
Các bệnh nhân sau cần xem xét sử dụng liệu pháp này:
– Triệu chứng hen không được kiểm soát tốt và cần dùng thuốc giảm triệu chứng.
– Đã có các đợt hen kịch phát cần can thiệp.
Theo dõi thận trọng khi bệnh nhân thường xuyên dùng liều cao Symbicort.
Liều khuyến cáo:
Người từ 18 tuổi trở lên: Liều duy trì là 2 hít/ ngày, chia 2 lần sáng tối hoặc 2 liều hít vào buổi sáng hoặc buổi tối. Một số trường hợp có thể cần dùng liều duy trì 2 hít x 2 lần/ngày. Khi cần thiết để giảm triệu chứng có thể dùng thêm 1 liều hít. Sau vài phút nếu triệu chứng vẫn còn, nên dùng thêm 1 liều hít nữa. Không dùng nhiều hơn 6 liều hít/lần.
Tổng liều/ngày không quá 8 hít; tuy nhiên tổng liều/ ngày lên đến 12 hít có thể dùng trong thời gian ngắn. Trường hợp này phải được đánh giá, tái khám.
Trẻ em và thanh thiếu niên < 18 tuổi: Không khuyến cáo dùng liệu pháp này.
- Bệnh phổi tắc nghẽn mạn tính (COPD) ở người lớn: 2 hít/ lần x 2 lần/ngày.
- Không cần điều chỉnh liều ở người lớn tuổi.
- Chưa có dữ liệu về việc dùng thuốc ở bệnh nhân suy thận và suy gan.
Symbicort 160/4.5 cách sử dụng
– Sử dụng đầu ngậm, hít mạnh và sâu để đảm bảo liều tối ưu được phóng thích vào phổi.
– Không được vừa ngậm đầu ngậm vừa thở ra.
– Sau khi sử dụng Symbicort Turbuhaler cần đậy nắp.
– Để giảm thiểu nguy cơ nhiễm nấm ở hầu-họng cần súc miệng sau khi hít liều duy trì.
Vì lượng thuốc trong mỗi liều rất nhỏ, sau khi hít bệnh nhân có thể không cảm nhận vị thuốc hoặc không cảm thấy có thuốc.
Không sử dụng thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg trong trường hợp nào?
Quá mẫn với formoterol, budesonide hay lactose.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg
Thận trọng
- Giảm liều từ từ, không nên ngưng thuốc đột ngột.
- Khi dùng liều cao phải có sự theo dõi của bác sĩ. Đánh giá y khoa nếu tình trạng kiểm soát hen hoặc COPD bị suy giảm đột ngột.
- Bệnh nhân cần luôn luôn đem theo thuốc cắt cơn hen bên mình.
- Ngay cả khi không có triệu chứng cũng vẫn nên dùng liều duy trì Symbicort.
- Khi bệnh nhân đang ở trong đợt kịch phát hen, không nên khởi đầu điều trị bằng Symbicort.
Khi điều trị bằng Symbicort, có thể xảy ra tác dụng phụ liên quan đến hen và đợt kịch phát hen. - Ngưng dùng Symbicort nếu có co thắt phế quản kịch phát.
- Các phản ứng toàn thân có thể xảy ra khi dùng corticosteroid đường hít liều cao, kéo dài.
- Theo dõi chiều cao của trẻ em thường xuyên khi đang điều trị dài hạn với corticosteroid đường hít.
- Thận trọng khi dùng thuốc cho người có chức năng tuyến thượng thận bị suy giảm.
- Súc miệng sau mỗi lần hít để giảm thiểu nguy cơ nhiễm Candida hầu họng.
- Symbicort nên được dùng thận trọng đối với bệnh nhân nhiễm độc giáp, đái tháo đường, hẹp động mạch chủ dưới van vô căn, giảm kali máu, tăng huyết áp nặng, bệnh cơ tim phì đại tắc nghẽn, u tế bào da crôm, phình mạch hay các rối loạn tim mạch trầm trọng khác.
- Thận trọng ở người có QTc kéo dài.
- Bệnh nhân nhiễm nấm, lao phổi thể tiến triển hoặc tiềm ẩn và vi-rút đường hô hấp nên đánh giá lại nhu cầu và liều corticosteroid đường hít.
- Khi dùng chất chủ vận beta-2 liều cao, giảm kali huyết nặng có thể xảy ra.
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn | Cơ quan | Biểu hiện |
Thường gặp | Tim mạch | Hồi hộp |
Nhiễm khuẩn và nhiễm vi nấm | Nhiễm Candida ở hầu họng | |
Rối loạn thần kinh | Nhức đầu, run rẩy | |
Hô hấp, ngực và trung thất | Kích ứng họng, khản tiếng, ho | |
Ít gặp | Rối loạn tim mạch | Nhịp tim nhanh |
Tiêu hoá | Buồn nôn | |
Cơ-xương, mô liên kết | Chuột rút | |
Rối loạn thần kinh | Chóng mặt | |
Rối loạn tâm thần | Kích động, nóng nảy, bồn chồn, rối loạn giấc ngủ | |
Rối loạn da và mô dưới da | Vết bầm da |
Tương tác
- Các chất chuyển hóa qua CYP P450 3A4 (như itraconazole, ritonavir) làm giảm chuyển hóa budesonide.
- Thuốc chẹn bêta có thể ức chế hoặc làm giảm tác động của formoterol.
- Các thuốc disopyramide, quinidine, phenothiazine, procainamide, thuốc kháng histamin (terfenadine), IMAO và chất chống trầm cảm 3 vòng có thể làm gia tăng nguy cơ loạn nhịp thất và kéo dài khoảng QTc.
- Các thuốc: L-thyroxine, L-Dopa, oxytocin và rượu có thể ảnh hưởng đến sự dung nạp thuốc cường giao cảm beta-2.
- Các thuốc IMAO, thuốc có đặc tính tương tự như furazolidone và procarbazine dùng cùng có thể làm tăng huyết áp.
- Bệnh nhân đang gây mê với hydrocarbon halogen hóa có thể tăng nguy cơ loạn nhịp.
- Dùng cùng với các thuốc cường giao cảm bêta khác có thể có tác dụng cộng hợp mạnh.
- Ở bệnh nhân điều trị bằng digitalis glycoside, giảm kali máu có thể dẫn tới loạn nhịp tim.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và phụ nữ cho con bú
- Phụ nữ có thai
Trong thai kỳ, chỉ nên sử dụng khi cân nhắc kỹ hiệu quả vượt trội hơn nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú
Việc dùng thuốc trong giai đoạn thai kỳ nên được cân nhắc nếu lợi ích cho mẹ cao hơn nguy cơ đối với đứa trẻ.
Quá liều và xử trí
- Quá liều formoterol
Triệu chứng: loạn nhịp tim, run rẩy, hồi hộp, nhức đầu, tăng đường huyết, nhịp tim nhanh, giảm kali máu, khoảng QTc kéo dài, buồn nôn và nôn.
Xử trí: dùng các biện pháp giảm thiểu triệu chứng và hỗ trợ cho bệnh nhân.
- Quá liều cấp budesonide: Có thể gây ức chế tủy thượng thận và cường vỏ thượng thận.
Tác động trên khả năng lái xe và vận hành máy móc
Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg không ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể đối với người lái xe và vận hành máy móc.
Thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Leukas 4mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược-vật tư y tế Thanh Hoá), chứa 4mg hoạt chất Montelukast . Thuốc dùng điều trị điều trị hen phế quản mạn tính và viêm mũi dị ứng. Thuốc được bào chế dưới dạng thuốc bột uống. Đối với người lớn từ 15 tuổi trở lên, bạn có thể dùng liều 10mg/lần/ngày. Thuốc có giá 125.000 đồng/ 1 Hộp 30 túi x 500 mg.
Thuốc Lukacinco được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược vật tư y tế Hà Nam chứa Montelukast 4 mg được dùng để phòng ngừa và điều trị hen phế quản mạn tính, làm giảm các triệu chứng ban ngày và ban đêm của viêm mũi dị ứng. Thuốc có dạng bột pha hỗn dịch và có giá 310.000 đồng/ 1 Hộp 30 gói.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Phối hợp formoterol và budesonide có tác động cộng hợp làm giảm các đợt kịch phát hen, dùng như liệu pháp điều trị duy trì. | Giá thành của sản phẩm Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg khá cao. |
Thuốc khởi phát tác dụng nhanh, ngăn ngừa các triệu chứng của hen suyễn một cách hiệu quả. | Sử dụng đường hít có thể dễ nhiễm nấm Candida ở hầu họng. |
Dạng hít qua đường hô hấp tiện dùng, có thể mang theo bên mình để dự phòng cơn hen bất kỳ lúc nào. | |
Symbicort turbuhaler 160/4.5 mcg được sản xuất bởi hãng Dược phẩm nổi tiếng AstraZeneca với các sản phẩm ngày càng được người dân trên toàn thế giới ghi nhận và tin dùng. |
Tài liệu tham khảo
- Tác giả Urvashi K. Kalola và cộng sự (Thời gian phát hành ngày 12 tháng 03 năm 2023). Budesonide. Thời gian truy cập ngày 07 tháng 11 năm 2023, từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/books/NBK563201/
- Tác giả R N Brogden và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 9 năm 1992). Budesonide. An updated review of its pharmacological properties, and therapeutic efficacy in asthma and rhinitis. Thời gian truy cập ngày 07 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1382936/
- Tác giả R A Bartow và cộng sự. (Thời gian phát hành tháng 02 năm 1998). Formoterol. An update of its pharmacological properties and therapeutic efficacy in the management of asthma. Thời gian truy cập ngày 07 tháng 11 năm 2023, từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9506248/
Thúy –
Sản phẩm điều trị hen rất tốt