Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Wealphar, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110058823.
Spironolacton Tab DWP 50mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg được bào chế dưới dạng viên nén, mỗi viên chứa hoạt chất Spironolactone 50mg và tá dược vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: 893110058823
Quy cách đóng gói: Hộp 6 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg
Cơ chế tác dụng
Spironolactone là một steroid có cấu trúc tương tự hormone vỏ thượng thận tự nhiên, aldosterone. Spironolactone hoạt động bằng cách ức chế cạnh tranh aldosterone tại phần xa của ống thận, từ đó tăng cường bài tiết natri, nước và giảm bài tiết kali. Ngoài ra, Spironolactone còn có tác dụng hạ huyết áp.
Đặc điểm dược động học
Spironolactone được hấp thu không hoàn toàn nhưng khá nhanh qua đường tiêu hóa, với khả dụng sinh học ước tính từ 60-90% và được cải thiện khi dùng sau bữa ăn. Thuốc chuyển hóa chủ yếu tại gan và thải trừ qua nước tiểu.
Thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg được chỉ định trong bệnh gì?
- Tăng huyết áp vô căn: Kiểm soát huyết áp ở bệnh nhân không rõ nguyên nhân.
- Suy tim sung huyết: Điều trị phù và ứ dịch, bao gồm suy tim nặng (độ III-IV theo NYHA) nhằm tăng khả năng sống sót và giảm nguy cơ nhập viện khi phối hợp với liệu pháp điều trị chuẩn.
- Các bệnh lý có tăng aldosteron thứ phát: Bao gồm xơ gan kết hợp với phù và/hoặc cổ trướng, hội chứng thận hư, và các trạng thái phù khác.
- Điều trị ngắn hạn trước phẫu thuật cho bệnh nhân tăng aldosteron nguyên phát.
- Liệu pháp hỗ trợ: Khi dùng thuốc lợi niệu gây giảm kali máu/giảm magnesi máu.
- Kiểm soát chứng rậm lông.
Liều dùng của thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg
- Người lớn:
- Tăng huyết áp vô căn: Thông thường 50-100 mg/ngày. Có thể tăng dần lên tới 200 mg/ngày nếu cần thiết, cách quãng 2 tuần.
- Suy tim sung huyết: Khởi đầu 100 mg/ngày, có thể dùng một lần hoặc chia nhiều lần. Liều duy trì từ 25-200 mg tùy từng bệnh nhân.
- Suy tim nặng (độ III-IV theo NYHA): Liều khởi đầu 25 mg/ngày. Có thể tăng lên 50 mg/ngày nếu dung nạp, hoặc giảm xuống 25 mg cách nhật nếu không dung nạp.
- Xơ gan: 100-400 mg/ngày tùy thuộc tỷ lệ Na+/K+ trong nước tiểu.
- Hội chứng thận hư: 100-200 mg/ngày, chỉ dùng khi các liệu pháp khác không hiệu quả.
- Giảm kali máu/magnesi máu do thuốc lợi tiểu: 25-100 mg/ngày.
- Tăng aldosteron nguyên phát (chẩn đoán và điều trị trước phẫu thuật): 100-400 mg/ngày.
- Kiểm soát chứng rậm lông: 100-200 mg/ngày, chia nhiều lần.
- Trẻ em (phù): Liều khởi đầu 3 mg/kg cân nặng/ngày, chia thành nhiều lần. Điều chỉnh liều dựa trên đáp ứng và dung nạp.
Cách dùng của thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg
- Thuốc được bào chế dạng viên nén, sử dụng bằng đường uống.
- Nên uống thuốc với khoảng 30-50 ml nước, sau bữa ăn để tăng khả năng hấp thu.
- Không bẻ đôi hay giã nhỏ viên thuốc vì có thể làm giảm hiệu quả hấp thu.
Không sử dụng thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg trong trường hợp nào?
- Suy thận cấp tính, tổn thương thận nặng, vô niệu.
- Bệnh Addison.
- Tăng kali huyết.
- Giảm natri máu.
- Quá mẫn với bất kỳ thành phần nào của thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
- Sử dụng đồng thời với eplerenon.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg
Thận trọng
Theo dõi chặt chẽ nồng độ kali và creatinin huyết thanh ở bệnh nhân suy tim nặng để tránh tăng kali huyết quá mức
Tác dụng phụ
- Rối loạn cân bằng điện giải: Tăng kali máu, giảm natri máu.
- Da: Hoại tử biểu bì nhiễm độc, phát ban, nổi mề đay, ngứa, rụng tóc, rậm lông, hội chứng Stevens-Johnson.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ, suy nhược.
- Hệ nội tiết/sinh sản: Rối loạn kinh nguyệt, nữ hóa tuyến vú ở nam giới, u vú lành tính.
- Hệ gan mật: Bất thường chức năng gan.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn.
- Cơ xương: Chuột rút chân.
- Thận và tiết niệu: Suy thận cấp.
- Khác: Giảm bạch cầu, tiểu cầu.
Tương tác
- Thuốc kháng aldosteron, heparin, heparin phân tử lượng thấp, thuốc bổ sung kali, thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển (ACE), thuốc đối kháng angiotensin II,: Tăng nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng.
- Thuốc lợi tiểu và thuốc chống tăng huyết áp khác: Có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp của Aldactone, cần điều chỉnh liều.
- Norepinephrin: Aldactone làm giảm đáp ứng của mạch máu.
- Digoxin: Aldactone có thể làm tăng thời gian bán thải của digoxin và cản trở định lượng nồng độ digoxin trong huyết tương.
- Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs) như aspirin, indomethacin, acid mefenamic: Có thể làm giảm hiệu quả lợi tiểu của Aldactone.
- Antipyrin: Aldactone làm tăng chuyển hóa của antipyrin.
- Amoni clorid hoặc cholestyramin: Tăng nguy cơ nhiễm acid chuyển hóa tăng kali huyết.
- Carbenoxolon: Có thể làm giảm hiệu quả của một trong hai thuốc khi dùng đồng thời.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc do thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt.
Quá liều và xử trí
Nếu nghi ngờ mình hoặc người thân đã sử dụng quá liều, hãy liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất để được cấp cứu và xử lý kịp thời.
Sản phẩm tương tự thuốc Spironolacton Tab DWP 50mg
Verospiron được sản xuất bởi Công ty Gedeon Richter (Hungary), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-19163-15, là thuốc lợi tiểu có chứa thành phần sprinolacton 50mg.
Tài liệu tham khảo
Laura Carone, Stephen G Oxberry, Robert Twycross, Sarah Charlesworth, Mary Mihalyo, Andrew Wilcock. Spironolactone, truy cập ngày 11 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28024992/
Chuyên –
Tăng kali huyết thì ko dùng được thuốc này