Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Spiromide 40 được sản xuất bởi The Searle Company Limited, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 896110796824 (VN-16905-13).
Spiromide 40 là thuốc gì?
Thành phần
Spiromide 40 là một thuốc lợi tiểu phối hợp được sử dụng theo đơn, mỗi viên nén bao phim chứa Furosemide 40 mg và Spironolactone 50 mg.
Trình bày
SĐK: 896110796824 (VN-16905-13)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Pakistan

Tác dụng của thuốc Spiromide 40
Cơ chế tác dụng
Spiromide 40 hoạt động dựa trên cơ chế hiệp đồng của hai thành phần:
- Furosemide: Là lợi tiểu quai mạnh, ức chế sự tái hấp thu Natri, Kali và Clo ở nhánh lên của quai Henle. Điều này dẫn đến tăng thải trừ nước và các chất điện giải, gây ra tác dụng lợi tiểu mạnh và nhanh chóng.
- Spironolactone: Là lợi tiểu giữ kali, hoạt động bằng cách đối kháng cạnh tranh với hormone Aldosterone ở ống lượn xa. Cơ chế này giúp tăng thải trừ natri và nước, đồng thời giữ lại kali, qua đó chống lại tác dụng gây mất kali của Furosemide.
Sự kết hợp này vừa mang lại hiệu quả lợi tiểu mạnh mẽ, vừa giúp duy trì sự ổn định điện giải tốt hơn so với dùng thuốc lợi tiểu đơn thuần.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Spironolactone hấp thu tốt hơn khi dùng cùng bữa ăn do tăng độ hòa tan và làm chậm quá trình rỗng của dạ dày. Ngược lại, thức ăn làm giảm sinh khả dụng của Furosemide khoảng 30%. Do đó, việc dùng thuốc cùng với thức ăn được khuyến nghị để tối ưu hóa sự hấp thu của Spironolactone.
Phân bố: Cả hai hoạt chất đều liên kết mạnh với protein huyết tương (Spironolactone khoảng 98%, Furosemide chủ yếu với albumin).
Chuyển hóa và Thải trừ: Spironolactone được chuyển hóa mạnh ở gan. Furosemide được bài tiết chủ yếu qua thận ở dạng không đổi. Cả hai thuốc đều qua được hàng rào nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Thuốc Spiromide 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị phù do cường Aldosterone thứ phát (trong suy tim sung huyết, xơ gan cổ trướng).
Chỉ định cho các trường hợp phù không đáp ứng với những liệu pháp lợi tiểu khác đã dùng.
Điều trị tăng huyết áp.
Chẩn đoán và điều trị cường Aldosterone nguyên phát.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Liều lượng phải do bác sĩ chỉ định dựa trên tình trạng bệnh. Liều thông thường cho người lớn có thể từ 1 đến 4 viên mỗi ngày.
Cách dùng của thuốc
Nên uống thuốc cùng với bữa ăn vào buổi sáng để tối ưu hóa hấp thu và tránh gây tiểu đêm.
Không sử dụng thuốc Spiromide 40 trong trường hợp nào?
Quá mẫn với Furosemide, Spironolactone, các thuốc nhóm sulfonamide hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tăng kali máu (Hyperkalemia).
Hạ natri máu nặng.
Suy thận nặng hoặc vô niệu (không sản xuất được nước tiểu).
Bệnh Addison.
Phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Nguy cơ tăng kali máu (Hyperkalemia) là cảnh báo quan trọng nhất, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, đái tháo đường hoặc đang dùng các thuốc cũng làm tăng kali (thuốc ức chế men chuyển, chẹn thụ thể Angiotensin II, NSAIDs).
Cần theo dõi chặt chẽ điện giải đồ (Kali, Natri) và chức năng thận (Creatinin) định kỳ trong suốt quá trình điều trị.
Tác dụng phụ
Liên quan đến Spironolactone: Tăng kali máu , chứng vú to ở nam giới , rối loạn kinh nguyệt.
Liên quan đến Furosemide: Rối loạn điện giải (hạ kali, natri) , tăng acid uric, tăng đường huyết , độc tính trên tai (ở liều cao).
Tương tác
Các thuốc làm tăng kali máu (ACEi, ARB, NSAIDs, chế phẩm bổ sung kali) khi dùng chung sẽ làm tăng nguy cơ tăng kali máu nghiêm trọng.
Digoxin: Spironolactone làm giảm thải trừ Digoxin, có thể dẫn đến tăng nồng độ và độc tính của Digoxin.
Lithium: Thuốc lợi tiểu làm giảm độ thanh thải của Lithium, tăng nguy cơ ngộ độc.
Thuốc hạ áp khác: Tăng nguy cơ hạ huyết áp quá mức.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định do thuốc qua được nhau thai và bài tiết vào sữa mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có thông tin cụ thể, nhưng cần thận trọng vì thuốc có thể gây chóng mặt, hạ huyết áp.
Quá liều và xử trí
Quá liều Spiromide 40 có thể gây mất nước và điện giải nặng. Việc xử trí bao gồm ngưng thuốc, bù dịch và điện giải dưới sự giám sát y tế.
Bảo quản
Bảo quản Spiromide 40 ở nhiệt độ dưới 30°C, tránh ẩm và ánh sáng.
Sản phẩm tương tự thuốc Spiromide 40
Spiromide 40, sản xuất bởi Searle Pakistan Limited , là thuốc lợi tiểu phối hợp Spironolactone 50mg và Furosemide 40mg được chỉ định trong điều trị các tình trạng phù và cao huyết áp.
Tài liệu tham khảo
Ivan Velat, Željko Bušić. Furosemide and spironolactone doses and hyponatremia in patients with heart failure, truy cập ngày 21 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32746925/
Minh –
Thuốc này có 2 hàm lượng 20 và 40, cẩn thận nhầm lẫn