Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Solu-Medrol 125mg được sản xuất bởi Pharmacia & Upjohn Company, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-15107-12.
Solu-Medrol 125mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Solu-Medrol 125mg có chứa thành phần: Methylprednisolone hemisuccinat 125mg
Dạng bào chế: Bột vô khuẩn pha tiêm
Trình bày
SĐK: VN-15107-12
Quy cách đóng gói: Hộp 25 lọ Act-O-vial 2ml
Xuất xứ: Hoa Kỳ
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Solu-Medrol 125mg
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone thuộc nhóm thuốc glucocorticoid, có hoạt tính chống viêm, có hoạt tính gấp 5 lần so với hydrocortisone, thuốc giúp tăng cường tỷ lệ giữ natri và nước.
Đặc điểm dược động học
Phân bố: Methylprednisolone phân bố rộng rãi vào các mô và dịch cơ thể, thể tích phân bố biểu kiến khoảng 1,4 L/kg, tỷ lệ liên kết với protein huyết tương khoảng 77%, chủ yếu với globulin và ít hơn với albumin.
Chuyển hóa: Quá trình chuyển hóa diễn ra chủ yếu ở gan và một lượng nhỏ ở thận, tạo thành các chất chuyển hóa không hoạt động.
Thải trừ: Methylprednisolone chuyển hóa chính qua nước tiểu, thời gian bán thải trung bình khoảng 1,8 đến 5,2 giờ.
Thuốc Solu-Medrol 125mg được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Solu-Medrol 125mg được chỉ định trong điều trị hội chứng Stevens-Johnson, hen phế quản, sốc phản vệ, phù mạch thần kinh, bệnh Crohn, viêm loét đại tràng, bệnh lao phổi cấp tính, bệnh lao phổi lan tỏa, phù não do khối u não, đợt cáp của bệnh đa xơ cứng, viêm màng não do lao.

Liều dùng của thuốc Solu-Medrol 125mg
Liều dùng
- Tùy thuộc tình trạng của bệnh nhân, mức độ nghiêm trọng bệnh, đáp ứng điều trị, hiệu chỉnh liều Solu-Medrol 125mg phù hợp.
- Liều duy trì phù hợp là liều thấp nhất đáp ứng hiệu quả điều trị.
- Khi kết thúc liệu trình, cần ngưng sử dụng thuốc dần dần, không dừng thuốc đột ngột
- Liều khuyến cáo cho người lớn: 10-500 mg/ngày. Trường hợp sau cấy ghép có thể tăng liều 1g.
- Liều khuyến cáo cho trẻ em: 10-20 mg/kg/ngày trong 3 ngày, tối đa không quá 1g/ngày. Với điều trị hen suyễn, dùng liều 1-4 mg/kg/ngày x 1-3 ngày
Cách dùng
Thuốc Solu-Medrol 125mg dùng tiêm tĩnh mạch hoặc tiêm bắp, truyền tĩnh mạch
Không sử dụng thuốc Solu-Medrol 125mg trong trường hợp nào?
- Chống chỉ định dùng Solu-Medrol 125mg cho bệnh nhân dị ứng methylprednisolone hoặc bất kỳ tá dược nào trong thuốc
- Không dùng thuốc cho bệnh nhân nhiễm nấm toàn thần
- Không dùng đồng thời vaccine sống và vaccine sống giảm độc lực
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Solu-Medrol 125mg
Thận trọng
- Thuốc có thể làm tăng nguy cơ nhiễm trùng, che lấp một số dấu hiệu nhiễm trùng, thận trọng khi sử dụng
- Tình trạng phản ứng da, phản vệ đã được báo cáo trong thời gian dùng thuốc, bệnh nhân cần được theo dõi chặt chẽ, đặc biệt đối với bệnh nhân có tiền sử dị ứng thuốc.
- Ngưng sử dụng thuốc đột ngột có thể gây suy tuyến thượng thận cấp tính, gây tử vong.
- Không khuyến cáo dùng thuốc cho bệnh nhân mắc bệnh cushing
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng Solu-Medrol 125mg cho bệnh nhân suy giáp
- Triệu chứng yếu cơ đã được báo cáo khi dùng Solu-Medrol 125mg cho bệnh nhân cường giáp
- Cân nhắc khi dùng thuốc cho bệnh nhân tiểu đường do thuốc có thể làm trầm trọng tình trạng bệnh
- Theo dõi chặt chẽ khi dùng thuốc cho bệnh nhân rối loạn cảm xúc.
- Thận trọng khi dùng Solu-Medrol 125mg cho bệnh nhân suy tim, cao huyết áp, viêm tụy cấp, suy gan thận, nhược cơ, loãng xương, xơ cứng hệ thống
Tác dụng phụ
- Hiếm gặp: nhìn mờ
- Chưa xác định tần suất: nhiễm trùng, quá mẫn, tăng bạch cầu, hội chứng cushing, viêm mũi, viêm kết mạc, đau cơ khớp, nhiễm toan chuyển hóa, giữ natri, rối loạn lipid máu, hạ đường huyết, rối loạn cảm xúc, chóng mặt, tăng áp lực nội sọ, viêm loét dạ dày tá tràng, viêm gan, tăng men gan, teo da, ức chế tuyến thượng thận,…
Tương tác
Thuốc | Tương tác |
Kháng sinh nhóm Macrolide
Isoniazid Nước ép bưởi |
Tăng nồng độ methylprednisolone trong huyết tương, tăng độc tính của thuốc |
Rifampin, phenobarbital, phenytoin | Giảm nồng độ methylprednisolone trong huyết tương, giảm hiệu quả thuốc |
Aprepitant, Fosaprepintant, Itraconazole, Ketoconazole, Chất ức chế HIV-Protease, Cobicistat, Diltiazem, Ethinylestradiol, Norethisterone, Ciclosporin, Clarithromycin, Erythromycin | Hiệu chỉnh liều Solu-Medrol 125mg phù hợp do có thể làm tăng hoặc giảm nồng độ thuốc |
Thuốc chống đông máu đường uống | Cần theo dõi các chỉ số đông máu khi dùng đồng thời |
NSAID, aspirin | Tăng nguy cơ xuất huyết và loét đường tiêu hóa |
Chất làm giảm kali | Tăng nguy cơ hạ kali máu, cần theo dõi chặt chẽ nồng độ kali máu |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Cân nhắc lợi ích và nguy cơ trước khi dùng Solu-Medrol 125mg cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Solu-Medrol 125mg có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác, hoa mắt, mệt mỏi, thận trọng khi dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có báo cáo về quá liều Solu-Medrol 125mg, trong trường hợp quá liều, không có thuốc giải độc đặc hiệu.
Bảo quản
Bảo quản Solu-Medrol 125mg ở nơi có độ ẩm không quá 70%, nhiệt độ phòng, nơi khô ráo, sạch sẽ. Để tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Solu-Medrol 125mg như:
Pdsolone 125mg có thành phần Methylprednisolon 125mg, sản xuất bởi Swiss Parenterals Ltd, điều trị thiểu năng vỏ thượng thận nguyên phát, thiểu năng vỏ thượng thận thứ phát
Soli-Medon 40 có thành phần Methylprednisolon 40mg, sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược – Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar), điều trị viêm khớp dạng thấp và lupus ban đỏ
Tài liệu tham khảo
Chuyên gia EMC, Methylprednisolone 125 mg Powder for Solution for Injection, truy cập ngày 03 tháng 10 năm 2025
Dũng –
Solu-Medrol 125mg điều trị hen phế quản hiệu quả