Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Savi Losartan 50 có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm SaVi, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là 893110318024.
Savi Losartan 50 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Savi Losartan 50 chứa thành phần :
- Losartan 50mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110318024
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 Viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Savi Losartan 50
Cơ chế tác dụng
Losartan là chất đối kháng chọn lọc thụ thể angiotensin II type 1 (AT1), ức chế cạnh tranh thụ thể angiotensin II, từ đó làm giảm co mạch và giảm tiết aldosteron. Cả losartan và chất chuyển hoá chính (EXP-3174) đều chặn tác dụng co mạch và kích thích vỏ thượng thận. EXP-3174 có hoạt tính mạnh hơn nhiều (khoảng 10–40 lần losartan) và ái lực với AT1 cao hơn rất nhiều so với AT2. Các chất đối kháng AT1 có tác dụng tương tự chất ức chế men chuyển nhưng không gây ho khan đặc trưng của nhóm ức chế men chuyển.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Losartan hấp thu tốt qua đường uống, sinh khả dụng khoảng 33%. Thức ăn làm giảm nồng độ đỉnh trong huyết tương nhưng ít ảnh hưởng phơi nhiễm toàn thân.
Phân bố: Thể tích phân bố của losartan khoảng 34L và ít qua hàng rào máu não.
Chuyển hóa: Losartan chuyển hoá chủ yếu ở gan qua CYP2C9 và CYP3A4, tạo chất chuyển hoá có hoạt tính EXP-3174, đảm nhiệm phần lớn hiệu lực đối kháng thụ thể.
Thải trừ: Thời gian bán thải của thuốc là 1.5–2.5 giờ, thuốc được bài xuất cả qua nước tiểu và phân.
Savi Losartan 50 được chỉ định trong bệnh gì?
Savi Losartan 50 được chỉ định trong :
- Điều trị tăng huyết áp ở người lớn và trẻ em từ 6 tuổi trở lên : có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc tăng huyết áp khác (lợi tiểu thiazid), lựa chọn cho bệnh nhân không dung nạp được các thuốc ức chế men chuyển.
- Điều trị suy tim.
- Bệnh thận ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm đái tháo đường (type 2) có protein niệu.
- Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp kèm dày thất trái.

Liều dùng của thuốc Savi Losartan 50
Điều trị tăng huyết áp
Liều khởi đầu và duy trì thông thường: 1 viên/lần, 1 lần/ngày. Tác dụng tối đa thường thấy sau 3–6 tuần, có thể tăng đến 100mg/ngày nếu cần. Nếu huyết áp không kiểm soát được bằng losartan đơn độc, có thể thêm lợi tiểu thiazid liều thấp. Không phối hợp với lợi tiểu giữ kali do nguy cơ tăng kali máu.
Điều trị bệnh thận (tiểu đường type 2, protein niệu > 0.5 g/ngày)
Liều khởi đầu: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, có thể tăng đến 100 mg/ngày tùy đáp ứng. Có thể phối hợp với các thuốc hạ huyết áp hay thuốc điều trị đái tháo đường khác theo chỉ định.
Điều trị suy tim
Liều khởi đầu khuyên dùng: 12.5mg/lần, 1 lần/ngày, tăng dần hàng tuần theo dung nạp. Liều tối đa 150mg/ngày.
Giảm nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân tăng huyết áp có dày thất trái
Liều khởi đầu: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, có thể tăng đến 100 mg/ngày, thường phối hợp với HCTZ liều thấp nếu cần.
Cách dùng của thuốc Savi Losartan 50
Thuốc được dùng đường uống. Có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Savi Losartan 50 trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Thuốc huyết áp Savi Losartan 50 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Đang có thai.
Suy gan nặng.
Đồng thời điều trị với aliskiren ở bệnh nhân đái tháo đường hoặc ở bệnh nhân suy thận (độ lọc cầu thận < 60mL/phút).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Savi Losartan 50
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân bị giảm thể tích tuần hoàn hoặc đang dùng lợi tiểu liều cao, do nguy cơ hạ huyết áp tư thế và suy thận cấp, theo dõi huyết áp, thể tích nước, chức năng thận trước và sau khi bắt đầu.
Thận trọng khi dùng cho người bị hẹp động mạch thận do nguy cơ tăng creatinin và suy giảm chức năng thận. Kiểm tra creatinin/ure và theo dõi chặt chẽ chức năng thận.
Thận trọng khi dùng cho người già hoặc suy thận, do nguy cơ tăng kali huyết.
Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân suy gan do chuyển hoá thuốc giảm.
Tác dụng phụ
Thường gặp : hạ huyết áp, đau ngực, nhức đầu, mất ngủ, mệt mỏi, tiêu chảy, khó tiêu, đau lưng, đau cơ, nhiễm trùng đường hô hấp trên, ho, tăng kali máu, giảm nhẹ hemoglobin.
Ít gặp : hạ huyết áp thế đứng, block nhĩ-thất độ II, loạn nhịp, tim đập nhanh hoặc chậm, lo âu, lú lẫn, trầm cảm, rối loạn giấc ngủ, đau nửa đầu, phát ban, mụn nước, ngứa, mày đay, viêm dạ dày, buồn nôn, nôn, đau khớp, rối loạn vị giác, nhìn mờ, viêm kết mạc, ù tai, tăng nhẹ men gan, tăng creatinin, khó thở, viêm phế quản, giảm ham muốn.
Hiếm gặp : phù mạch, phản ứng dị ứng nặng, giảm tiểu cầu. rối loạn huyết học, viêm gan, suy gan, suy thận cấp.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng NSAID do có thể làm giảm hiệu lực hạ huyết áp và tăng nguy cơ suy thận (đặc biệt ở người già, đang dùng lợi tiểu hoặc suy thận).
Thận trọng khi dùng Savi Losartan 50 cùng thuốc chứa kali và lợi tiểu giữ kali (spironolactone, amiloride, triamterene, muối kali…) do tăng nguy cơ tăng kali máu.
Thận trọng khi dùng Savi Losartan 50 cùng lithium do losartan có thể tăng nồng độ lithium và làm tăng nguy cơ độc tính lithium.
Thận trọng khi dùng cùng chất cảm ứng CYP mạnh (rifampicin, carbamazepine, phenytoin, phenobarbital, nevirapin) do có thể giảm nồng độ losartan, làm giảm hiệu lực.
Thận trọng khi dùng cùng chất ức chế CYP2C9 hay CYP3A4 (fluconazole, ketoconazole) do có thể thay đổi chuyển hóa sang EXP-3174 và ảnh hưởng dược lực.
Thận trọng khi dùng cùng cimetidine do có thể tăng phơi nhiễm của losartan (khoảng 18%).
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc hạ huyết áp khác (chẹn β, chẹn α, nitrates, carvedilol, …) do tác dụng hạ huyết áp cộng hưởng,tăng nguy cơ hạ huyết áp triệu chứng.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không nên dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc có thể gây hoa mắt, chóng mặt do hạ huyết áp.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo một số sản phẩm có tác dụng tương tự sau :
- Losartan Stada 50 mg dùng trong điều trị tăng huyết áp, bệnh thận ở bệnh nhân bị tiểu đường, thuốc cũng được dùng trong nhồi máu cơ tim, suy tim.
- Thuốc Cozaar 50mg được chỉ định sử dụng trong các trường hợp sau: tăng huyết áp, phòng ngừa nguy cơ đột quỵ ở bệnh nhân cao huyết áp có phì đại thất trái, suy tim
Tài liệu tham khảo
Wani, T. U., Mir, K. B., Raina, A., Dar, A. A., Jan, I., Khan, N. A., Wani, T. A., Sofi, J. A., Hassan, G. I., Almoallim, H. S., Alharbi, S. A., Ansari, M. J., Alfarraj, S., Tarique, M., & Dar, S. A. (2023). Simultaneous quantification of losartan potassium and its active metabolite, EXP3174, in rabbit plasma by validated HPLC-PDA. Truy cập ngày 27/08/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/37052130/
Minh –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết