Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Rosuvastatin Savi 10 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Savi (Savipharm J.S.C) có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110030200 (SĐK cũ: VD-29117-18)
Rosuvastatin Savi 10 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Rosuvastatin Savi 10 có chứa hoạt chất chính Rosuvastatin với hàm lượng là 10mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110030200 (SĐK cũ: VD-29117-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Rosuvastatin Savi 10
Cơ chế tác dụng
Rosuvastatin là chất ức chế cạnh tranh và chọn lọc enzym HMG-CoA reductase – enzym xúc tác quá trình chuyển HMG-CoA thành mevalonat, tiền chất quan trọng trong tổng hợp cholesterol. Tác động chủ yếu diễn ra tại gan – cơ quan chính chuyển hóa lipid.
Hoạt chất này làm tăng số lượng thụ thể LDL trên màng tế bào gan, từ đó thúc đẩy thu bắt và phân hủy LDL, đồng thời hạn chế sự hình thành VLDL. Nhờ vậy, nồng độ LDL-C và VLDL-C trong máu được hạ thấp rõ rệt.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng sau 5 giờ uống, sinh khả dụng khoảng 20%.
Phân bố: Tập trung nhiều ở gan, thể tích phân bố khoảng 134 lít; gắn kết với protein huyết tương khoảng 90%, chủ yếu với albumin.
Chuyển hóa: Ít bị chuyển hóa (chỉ khoảng 10%). Chủ yếu bởi CYP2C9, ngoài ra còn có CYP2C19, CYP3A4 và CYP2D6 tham gia một phần nhỏ. Các chất chuyển hóa chính là N-desmethyl (có hoạt tính yếu hơn 50%) và dạng lacton (không có hoạt tính lâm sàng). Hơn 90% tác dụng ức chế men HMG-CoA reductase trong tuần hoàn là do thuốc gốc.
Thải trừ: Khoảng 90% liều uống thải qua phân dưới dạng không đổi, 5% bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình khoảng 19 giờ, độ thanh thải huyết tương trung bình khoảng 50 lít/giờ. Sự vận chuyển qua gan phụ thuộc vào chất vận chuyển OATP-C.
Thuốc Rosuvastatin Savi 10 được chỉ định trong bệnh gì?
Tăng cholesterol máu nguyên phát (type IIa, bao gồm tăng cholesterol gia đình dị hợp tử) và rối loạn lipid hỗn hợp (type IIb) ở người lớn và trẻ em ≥ 6 tuổi, khi chế độ ăn kiêng và các biện pháp không dùng thuốc khác chưa kiểm soát được.
Tăng cholesterol máu gia đình đồng hợp tử, phối hợp với chế độ ăn kiêng và các biện pháp giảm lipid khác (như lọc LDL), hoặc khi những biện pháp này không phù hợp.
Dự phòng biến cố tim mạch ở người có nguy cơ cao.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn
Liều khởi đầu: 5–10 mg/lần/ngày.
Có thể tăng liều sau mỗi ≥ 4 tuần tùy đáp ứng.
Liều tối đa: 40 mg/ngày, chỉ dùng khi bệnh nhân nguy cơ tim mạch cao, không đạt mục tiêu với liều 20 mg.
Phòng ngừa biến cố tim mạch: 20 mg/ngày.
Trẻ em 6–17 tuổi
6–9 tuổi: 5–10 mg/ngày.
10–17 tuổi: 5–20 mg/ngày.
Người cao tuổi: Không cần chỉnh liều.
Suy thận
Nhẹ – vừa: không cần điều chỉnh.
Nặng (Clcr < 30 ml/phút): chống chỉ định.
Suy gan
Child-Pugh ≤ 7: không cần chỉnh liều.
Child-Pugh 8–9: tăng phơi nhiễm, cần thận trọng.
Child-Pugh > 9 hoặc bệnh gan tiến triển: chống chỉ định.
Người châu Á: Nồng độ thuốc trong máu tăng gấp đôi so với người da trắng, do đó liều khởi đầu nên từ 5 mg; chống chỉ định dùng liều 40 mg.
Khi phối hợp với thuốc ức chế protease (HIV, HCV): không vượt quá 10 mg/ngày.
Cách sử dụng
Uống viên nén Rosuvastatin Savi 10 trực tiếp, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn.
Bệnh nhân cần duy trì chế độ ăn kiêng giảm cholesterol trước và trong suốt thời gian điều trị.
Không sử dụng thuốc Rosuvastatin Savi 10 trong trường hợp nào?
Người mẫn cảm với rosuvastatin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh gan tiến triển, tăng men gan kéo dài hoặc không rõ nguyên nhân; men gan > 3 lần giới hạn trên bình thường.
Suy thận nặng (Clcr < 30 ml/phút).
Bệnh lý về cơ.
Đang dùng cyclosporin.
Phụ nữ có thai, đang cho con bú hoặc phụ nữ có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai.
Liều 40 mg chống chỉ định ở: người châu Á, bệnh nhân suy thận trung bình, suy giáp, nghiện rượu, tiền sử bệnh cơ hoặc có yếu tố nguy cơ tổn thương cơ, đang dùng fibrat.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Có thể xuất hiện protein niệu thoáng qua khi dùng liều cao (đặc biệt 40 mg). Cần theo dõi chức năng thận định kỳ.
Nguy cơ đau cơ, viêm cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân, nhất là khi dùng liều cao hoặc phối hợp fibrat, niacin liều cao, colchicin, thuốc điều trị HIV/HCV. Nên xét nghiệm CK trước điều trị ở bệnh nhân có yếu tố nguy cơ. Nếu CK > 5 lần ULN, không bắt đầu điều trị.
Cần kiểm tra men gan trước khi điều trị Rosuvastatin Savi 10, nên ngừng hoặc giảm liều nếu transaminase tăng > 3.ULN.
Đối tượng nguy cơ: Người cao tuổi (>70), suy giáp chưa kiểm soát, suy thận, tiền sử bệnh cơ, uống nhiều rượu – cần giám sát chặt.
Tương tác thuốc: Tránh phối hợp gemfibrozil, fibrat khác, niacin liều cao. Khi bắt buộc phối hợp cần cân nhắc kỹ lợi ích và nguy cơ.
Tác dụng phụ
Trong quá trình dùng Rosuvastatin Savi 10, đa số tác dụng không mong muốn thường ở mức độ nhẹ và thoáng qua. Tỉ lệ bệnh nhân phải ngừng thuốc do gặp phản ứng bất lợi dưới 4%.
Thường gặp (≥1/100 đến <1/10): đau đầu, chóng mặt, táo bón, buồn nôn, đau bụng, đau cơ, suy nhược, tiểu đường.
Ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): phát ban, ngứa, nổi mề đay.
Hiếm gặp (≥1/10000 đến <1/1000): giảm tiểu cầu, phản ứng quá mẫn (bao gồm phù mạch), viêm tụy, tăng men gan, bệnh cơ (kể cả viêm cơ), tiêu cơ vân.
Rất hiếm (<1/10000): vàng da, viêm gan, viêm đa dây thần kinh, mất trí nhớ, tiểu máu, vú to ở nam giới, đau khớp.
Chưa rõ tần suất: trầm cảm, rối loạn giấc ngủ (mất ngủ, ác mộng), ho, khô họng, tiêu chảy, hội chứng Stevens-Johnson, viêm gân hoặc đứt gân, viêm cơ hoại tử trung gian miễn dịch, phù toàn thân.
Các bất thường trên thận như protein niệu hoặc tiểu máu có thể xảy ra, thường thoáng qua và giảm khi tiếp tục điều trị.
Ảnh hưởng trên cơ xương bao gồm đau cơ, bệnh cơ, tiêu cơ vân và tăng creatin kinase phụ thuộc liều. Trên gan có thể ghi nhận tăng transaminase huyết thanh nhưng hầu hết mức tăng nhẹ, không triệu chứng và hồi phục.
Tương tác
Thuốc kháng virus (atazanavir, atazanavir + ritonavir, lopinavir + ritonavir): không dùng quá 10 mg/ngày.
Cyclosporin: làm tăng đáng kể nồng độ rosuvastatin (AUC cao gấp ~7 lần), chống chỉ định phối hợp.
Thuốc đối kháng vitamin K (ví dụ warfarin): rosuvastatin có thể làm tăng INR khi bắt đầu hoặc tăng liều, cần theo dõi INR.
Gemfibrozil, fibrat khác, niacin liều cao (>1 g/ngày), colchicin: tăng nguy cơ tổn thương cơ, không khuyến cáo phối hợp với gemfibrozil.
Thuốc kháng acid chứa nhôm/magnesi hydroxid: giảm ~50% nồng độ rosuvastatin trong huyết tương nếu dùng đồng thời; uống cách nhau 2 giờ sẽ giảm tương tác.
Erythromycin: giảm AUC ~20% và Cmax ~30% của rosuvastatin.
Thuốc tránh thai đường uống và liệu pháp hormon thay thế (HRT): tăng nồng độ ethinyl estradiol (26%) và norgestrel (34%), cần lưu ý khi lựa chọn phương pháp tránh thai.
Các thuốc liên quan đến CYP450 (fluconazol, ketoconazol, itraconazol): rosuvastatin không ức chế/cảm ứng CYP450, ít có tương tác qua cơ chế này.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chống chỉ định
Cholesterol và các sản phẩm chuyển hóa của nó rất cần thiết cho sự phát triển bào thai, nên ức chế HMG-CoA reductase có thể gây nguy hại.
Nếu phát hiện có thai trong khi dùng thuốc, phải ngừng ngay.
Chưa có dữ liệu ở người về việc thuốc bài tiết vào sữa mẹ, nhưng nghiên cứu trên chuột cho thấy có bài tiết qua sữa.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu chuyên biệt về ảnh hưởng của rosuvastatin đối với khả năng lái xe hay vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong quá trình điều trị có thể xuất hiện chóng mặt, vì vậy cần thận trọng khi làm việc đòi hỏi sự tỉnh táo.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có nhiều dữ liệu về tình huống quá liều rosuvastatin ở người.
Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Xử trí chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ.
Thẩm tách máu không làm tăng đáng kể thải trừ rosuvastatin.
Bảo quản
Giữ Rosuvastatin Savi 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Rosuvastatin Savi 10 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Rosuvastatin Savi 10 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Rosuvastatin Savi 10 như:
Rosuvastatin Stella 10mg có thành phần chính là rosuvastatin hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, được chỉ định làm giảm cholesterol máu
Crestor 10mg có thành phần chính là rosuvastatin hàm lượng 10mg, được sản xuất bởi IPR Pharmaceuticals Inc., được chỉ định làm giảm cholesterol máu
Tài liệu tham khảo
Luvai A, Mbagaya W, Hall AS, Barth JH (2012). Rosuvastatin: a review of the pharmacology and clinical effectiveness in cardiovascular disease. Clin Med Insights Cardiol. Truy cập ngày 28 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3303484/

A.T Calci Plus 300mg/700mg
A.T Calmax 456mg/426mg
A.T Calmax 500
Antibio Pro
Acid Trichloracetic 80
Ensure Gold 850g
Sữa non ILDong Hàn Quốc số 2
Kalium Chloratum
Abbsin 600
Acecyst 200mg Agimexpharm
Naturenz
Ferrodue 15ml
Metasone
Bolabio
Yanbiwa 25mg
Vitrex
Acnes Blemish Clear Cream
Acnes Sealing Jell 18g
Acyclovir 5% Medipharco
Sữa Lean Pro Thyro
Zebacef 300mg
Zidotex
Vigadexa 5ml
Vincolin 500mg dạng viên
Abamotic 5mg
Agerhinin 15ml
Adalcrem 15g
Air-X Drops
Trionstrep
Agifivit 200mg/1mg
Alpha-Kiisin 4200 USP
Altamin
Alumastad
Ambroxol Boston 30mg
Ago Dad
Alaxan
Amisea 167mg Mediplantex
Vinix 100
Bổ thận tráng dương Winmen
Alumag-S
Argide 200mg/10mL (ống)
Amilavil 10mg
Asiacomb - New
Tadachem-20
Takazex cream
Atsotine
Stadnolol 50
Tazoretin-C Gel 15g
Mentinfo
Augxicine 1g
Asentra 50mg
Azclear
Bactronil 2%
Atilene ống 2,5mg/5ml
Bailuzym Hasan 1g
Bát vị - F
Scanneuron
Becolugel-S
Benda 500
Berberin 10mg Pharimexco
Sabril
Salein
Rotunda
Bifacold 200mg
Bisalaxyl
Bisostad 5
Betadine Ointment 10%
BK-1
Queitoz-200
Rutantop
Bổ Huyết Ích Não BDF
Dr. Vitt Vitamin C 1000mg
Sola Drops Plus
Boncium
Bột sủi Efferalgan 80mg
Biosubtyl-II Biopharco
BK-2
C.ales 20mg
Blueye
Siro Ăn Ngon BabyPlus
Bổ Huyết Ích Não Nam Dược
Calciumboston Ascorbic
CalSource 500mg
Procoralan 5mg
Bunpil Cream 15g
Butefin 1% cream
Cartijoints Extra
Pamcora
Cebest 50mg
Perglim M2
Captopril Stella 25mg
Cerecaps Mediplantex
Cetirizine EG 10mg Tab
Ornisid 500mg
Neurica 75
Naciti 500
Myspa
Mucosta
Clesspra DX
Clonicap 250mg
Clorpheniramin 4 DHG (viên nén dài)
Clovirboston
Mirastad 30
Chophytol 200mg
Coldfed lọ 80 viên
Coldflu Forte
Cồn thuốc chữa Hắc Lào Lang Ben Hadiphar
Mestinon s.c. 60mg
Metiocolin
Mifexton 500
Medrol 16mg
Crasbel Soft Capsule
D-Cure 25000 IU
Manzura 7.5
Lungastic 20
Lostad T50
Cồn xoa bóp OPC
Livosil
Defaran United Pharma
Desalmux 375mg
Desloratadine Danapha 0.5mg/ml
Levivina
Di-Ansel 8
Dầu gội Otuna 2.5%
Dầu gội trị gàu Selsun 1,8 %
Diclofenac Stella Gel
Diệp Hạ Châu Danapha
Difelene
Letbaby
Jetry 1 %
Donaton 20mg
Dibencozide Stella
Lactulose Stella
Japrolox
Dung dịch Xanh Methylen 1% HDpharma
Dưỡng Tâm An Thần Danapha
Đại Tràng Hoàn Yên Bái
Dolnaltic 500mg
Đông Trùng Cốt Thống Hoàn
Eblamin
Kacerin
Hydrea
Edar 300mg
Effer-Paralmax C 500/150 Boston
Efferhasan 250
Efticol Natri Clorid 0.9%
Hepedon
Gupedon
Elossy 0.05%
Esserose 450
Eugica xanh
Gikanin
Eytanac Ophthalmic Solution 5mg/5ml
Hadocort-D
Gel Dvelinil
Fefasdin 180 Khapharco
Fatig Abbott
Fefasdin 120
Euxamus 200
Ferrola
Eyaren Ophthalmic Drops
FEXOCINCO
Flucoldstad
Fortrans
Essividine 75mg
Enceld
Epidolle
Ficlotasol 10g
Fugacar 500mg (viên nén)
Fentimeyer 1000
Exforge HCT
Efferalgan Codein
Durapil Fort 60mg
Golanil Spray Orale
Drotaverin Khapharco
Wortie Liquid
Vitrex Plus
Bropa
Otuna (xanh)
Glotadol 150
Gluta Skin
Emla 5g
SMH pro AG +++ 300ml
Derma forte 15g
Plaster Mediplantex
Ialuvit
Hà thủ ô Traphaco
HAEM UP Injection
Dostinex 0,5mg ISP
Nước súc miệng Laforin
Glotadol F
Halixol 30mg
Hapacol CS Day
Dimorin
Diouf
Vaginal Yalla
Hemopran Cream 35ml
Hoạt Huyết Dưỡng Não Fito
Ceginkton
Clozapyl
Hemarexin
Hyazigs Injection
Ibufar 200
Ibuprofen STADA 400mg
Canesten
Caldihasan
Cialis 20mg
Hộ Não Tâm Vạn Xuân
Hoạt Huyết Phúc Hưng
HydraMed night
Candid Ear Drops
Bestimac Q10
KefenTech Plaster 30mg
Kẽm Oxyd 10% HDPharma
Khang Minh Tỷ Viêm Nang
Lacbiosyn Viên nang cứng
Biotin HD
Aricept Evess 5mg
Leukas 4mg
Bacero soft cap 20mg
Aremta
Bamifen 10mg
Kim Tiền Thảo Khang Minh
Kipel 10
L-Cystine 500mg Phils Lin
Lomatel 10mg
Lopenca
Amvifuxime 250
Linh Chi Sâm OPC
Luxty 180
Ambroxen
Lyfomin 400mg
Mahead
MaxxZoral Cream 2%
Zentomyces
Zhekof 40mg
Medi-Paroxetin 20mg
Zarsitex
A.T Hoạt Huyết Dưỡng
Zaclid 20mg
Xylogen 15ml
Meyer Vita DC
Mexcold IMP 150
Meza-Calci
Mestad 500
Mitux 200mg DHG Pharma
Viên ngậm Prospan
Viên Ích Mẫu OP.CIM
Viên ngậm ho Prospan
Mexcold Imex 500
Mocrea Tenofovir 300mg
Vesicare 5mg
Vezyx 5mg
Vinmagel plus
Vinpamol 5%
Valsgim-H 160/12.5
Mobfort 15g
Muldini
Viên ngậm sát trùng Tyrotab Pharmedic
Vaginax
Viên uống Hoạt Huyết Tiền Đình Ceraton Fort
Viartril-S 250mg
Usaallerz 120
Nasagast-KG
Nature’s Way Kids Smart Liquid Zinc
Ubiheal 100
Nebial 3% KIT
Nedaryl 4
Trikaxon 1g i.v.
New Diatabs 600mg
Natri Clorid 0.9% Traphaco
Nhỏ mũi Rhinex 0.05%
Uniferon B9
Tragutan (Viên nang mềm)
Tuần Hoàn Não Thái Dương
Turbe
Nozeytin-F 15ml
Tisercin 25mg
Omeprazol 20-HV
Thuốc xịt mũi Coldi-B
Thuốc ho người lớn OPC 90ml
Thông Xoang Tán Nam Dược
Nufotin
Orlistat 60mg Stada
Theralene Sanofi
Tinecol Cream
Thuốc xịt mũi Thekati 15ml
Obikiton
Osteomed Tablets
Olavex 10
Pabemin 325
Palkids
Panactol 650mg Khapharco
Telfast BD 60mg
Omnivastin 100mg
Oralegic
Paracetamol Choay 500mg
Parastad Kid
Tanadeslor 5mg
Systane Ultra 5ml
Pecaldex 10ml
Telodrop
Telfast Kids 30mg
Sulpiride 50mg Imexpharm
Panadol Cảm Cúm
Paralmax 500 (Sủi)
Pharnanca
Photomit 500mg/10ml
Tanganil 500mg
Stugon-Pharimex 25mg
Sporal 100mg
Stacytine 200 CAP Stella
Pasepan Hataphar
Placenta 82X 450000 Classic
PM Joint-Care
Sunirovel 150
SP Ambroxol 30mg
Piantawic 325mg/200mg
Sucrafil Suspension 200ml
Siro Promethazin Vidipha
proAvalo 0.03mg Babiophar
Prograf 1mg
Puritan’s Pride Ultra Mega Biotin
Sinh Mạch Giao
Silvirin 20g
Povidine 5% Pharmedic
Pyridol
Pravitce
Scanneuron-Forte
Seoul Cigenol
Proxetin 30
Sibetinic 5mg
Rheumapain-f
Rocamux 250
Ranilex
Ritozol 20mg
Saferon Syrup
Salonpas Jet Spray
Rutin-Vitamin C Mekophar 

















Tuyết Mait –
nhận hàng cái là đánh giá ngay vì bên giao hàng và gói hàng quá là chỉn chu luôn