Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Ribomin 2g có cơ sở sản xuất là Công ty TNHH Ha san – Dermapharm, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-10794-10.
Ribomin 2g là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi gói Ribomin 2g chứa thành phần:
- Vitamin A 2000IU
- Vitamin B1 1.2mg
- Vitamin B2 1.2mg
- Vitamin B3 12.0mg
- Vitamin B5 5.0mg
- Vitamin B6 1.4mg
- Vitamin B12 0.032mg
- Vitamin D3 400IU
- Vitamin E 8mg
- Vitamin C
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Thuốc bột pha hỗn dịch uống
Trình bày
SĐK: VD-10794-10
Quy cách đóng gói: Hộp 30 gói x 2g
Xuất xứ: Việt Nam
Thuốc Ribomin 2g có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Vitamin A cần cho thị giác, tăng trưởng tế bào và duy trì biểu mô. Thiamin (B1) là coenzym trong chuyển hóa carbohydrate, tham gia khử carboxyl các alpha-cetoacid. Riboflavin (B2) chuyển thành FMN và FAD, là đồng yếu tố của phản ứng oxy hóa khử, liên quan đến chuyển hóa pyridoxin và tổng hợp niacin.
Niacinamid (B3) là dạng tiền chất của NAD và NADP, tham gia vận chuyển hydro trong phản ứng oxy hóa khử, cần cho hô hấp tế bào và chuyển hóa glycogen, lipid.
Pantothenat (B5) là tiền chất của CoA, cần cho acetyl hóa, tổng hợp và thoái hóa acid béo.
Pyridoxin (B6) chuyển thành pyridoxal phosphate, là coenzym trong chuyển hóa protein, tổng hợp GABA và hemoglobin.
Cyanocobalamin (B12) tạo methylcobalamin và adenosylcobalamin, cần cho nhân đôi tế bào, mô sinh trưởng nhanh và bảo tồn bao myelin.
Acid ascorbic (C) cần cho tổng hợp collagen, chức năng miễn dịch và nhiều phản ứng oxy hóa khử.
Cholecalciferol (D3) điều hòa hấp thu canxi và phospho, duy trì nồng độ huyết tương.
Vitamin E là chất chống oxy hóa, bảo vệ màng tế bào khỏi oxy hóa.
Đặc điểm dược động học
Vitamin A
Hấp thu: hấp thu qua ống tiêu hóa, dạng bột pha hỗ dịch đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau khoảng 3–4 giờ.
Phân bố: dự trữ chính ở gan, thận, tuyến thượng thận và võng mạc, phân bố vào sữa.
Chuyển hóa: vitamin A thủy phân thành retinol, sau đó oxy hóa thành retinal và acid retinoic.
Thải trừ: đào thải qua mật, phân và nước tiểu.
Vitamin B1
Hấp thu: hấp thu ở ruột non bằng cơ chế vận chuyển tích cực ở liều dinh dưỡng, khuếch tán thụ động ở liều cao.
Phân bố: phân bố rộng, tập trung ở gan, não, thận và tim.
Chuyển hóa: một phần liên hợp và chuyển hóa ở mô, dự trữ hạn chế.
Thải trừ: thải qua nước tiểu, tăng khi hấp thu vượt quá nhu cầu.
Vitamin B2
Hấp thu: hấp thu chủ yếu ở tá tràng và ruột non, hấp thu giảm khi liều cao.
Phân bố: phân bố khắp mô, có ở hồng cầu, gan, lách, thận và võng mạc, qua được nhau thai và vào sữa.
Chuyển hóa: phosphoryl hóa thành FMN rồi FAD trong tế bào, đóng vai trò đồng yếu tố.
Thải trừ: phần lớn được thải trừ qua nước tiểu, thời gian bán hủy ngắn.
Vitamin B3
Hấp thu: hấp thu nhanh qua tiêu hóa.
Phân bố: chủ yếu ở gan, thận và mô mỡ, vào sữa.
Chuyển hóa: chủ yếu ở gan thành N-methylnicotinamid và dẫn chất pyridon.
Thải trừ: bài tiết qua nước tiểu dưới dạng không đổi và chất chuyển hóa.
Vitamin B5
Hấp thu: hấp thu đường tiêu hóa.
Phân bố: phân bố rộng, cao nhất ở gan, tuyến thượng thận, tim và thận, có trong sữa mẹ.
Chuyển hóa và thải trừ: phần lớn bài tiết không đổi qua nước tiểu, một phần qua phân.
Vitamin B6
Hấp thu: hấp thu nhanh qua tiêu hóa, trừ khi có hội chứng kém hấp thu.
Phân bố: dự trữ chủ yếu ở gan, cơ và não, qua được nhau thai và vào sữa.
Chuyển hóa: chuyển thành acid 4-pyridoxic ở gan.
Thải trừ: đào thải chủ yếu qua thận.
Vitamin B12
Hấp thu: hấp thu chủ yếu ở hồi tràng, phụ thuộc yếu tố nội tại và protein vận chuyển.
Phân bố: liên kết với transcobalamin II rồi phân bố vào gan và mô, phân bố vào sữa và qua nhau thai.
Chuyển hóa và thải trừ: bài tiết một phần vào mật, một số dẫn chất không được tái hấp thu.
Vitamin C
Hấp thu: hấp thu qua ruột bằng cơ chế vận chuyển phụ thuộc năng lượng và khuếch tán, hấp thu tốt ở liều ăn uống thông thường.
Phân bố: phân bố rộng trong mô, nồng độ cao ở tuyến thượng thận, hạch bạch huyết và bạch cầu.
Chuyển hóa: oxy hóa thành dehydroascorbic acid và một phần chuyển hóa thành các dẫn chất không hoạt tính.
Thải trừ: đào thải qua nước tiểu, thải tăng khi nồng độ huyết tương cao.
Vitamin D3
Hấp thu: hấp thu tốt cùng với bữa ăn có chất béo, vận chuyển theo hệ bạch huyết.
Phân bố: lưu giữ lâu trong mô mỡ và gan.
Chuyển hóa: hydroxyl hóa ở gan và thận tạo calcitriol và các dẫn chất hoạt động.
Thải trừ: thải chủ yếu qua mật và phân, một phần nhỏ qua nước tiểu.
Vitamin E
Hấp thu: hấp thu qua tiêu hóa kèm lipid.
Phân bố: phân bố rộng, tích tụ ở mô mỡ.
Chuyển hóa và thải trừ: chuyển hóa glucuronide ở gan, thải qua mật và phân.
Ribomin 2g được chỉ định trong bệnh gì?
Ribomin 2g Vitamin A được chỉ định bổ sung các vitamin cần thiết cho trẻ trong độ tuổi phát triển, phòng và điều trị thiếu vitamin khi khẩu phần ăn không đầy đủ, hỗ trợ giai đoạn phục hồi sau ốm và khi nhu cầu vitamin tăng cao như lúc chuyển mùa.

Liều dùng của thuốc Ribomin 2g
Trẻ sơ sinh: 1/2 – 1 gói/ 1 ngày.
Trẻ em và người lớn: 1-2 gói/ngày.
Cách dùng của thuốc Ribomin 2g
Hòa 1 gói trong 30ml nước ấm đã đun sôi, uống trong bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Ribomin 2g trong trường hợp nào?
Không dùng Ribomin 2g cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
U ác tính, bệnh gan nặng, loét dạ dày tiến triển.
Xuất huyết động mạch hoặc hạ huyết áp nặng.
Bệnh nhân có cơ địa dị ứng nặng (hen suyễn hoặc eczema).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Ribomin 2g
Thận trọng
Thận trọng khi dùng cùng vitamin A liều cao hoặc isotretinoin, do nguy cơ tích lũy vitamin A và ngộ độc.
Dùng cùng niacinamid liều cao cần cân nhắc ở bệnh nhân có tiền sử loét dạ dày, bệnh túi mật, vàng da hoặc bệnh gan, bệnh gút, hoặc đái tháo đường, vì niacin có thể làm nặng thêm các tình trạng này.
Tăng sarcoidosis hoặc suy chức năng tuyến cận giáp làm tăng nhạy cảm với vitamin D, do đó cần giám sát nồng độ canxi khi điều trị.
Trẻ em có nồng độ calci huyết cao, có sỏi thận hoặc rối loạn chức năng thận cần thận trọng, theo dõi calci máu và chức năng thận trong quá trình dùng.
Thận trọng khi phối hợp với các thuốc làm tổn thương gan hoặc thuốc độc tế bào, vì một số vitamin có thể làm tăng gánh nặng chuyển hóa ở gan.
Bệnh nhân có tiền sử phản ứng quá mẫn hoặc phản ứng tại chỗ sau tiêm vitamin cần được quan sát kỹ, cân nhắc ngừng thuốc nếu xuất hiện triệu chứng dị ứng.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy, đầy hơi, nóng bừng, thay đổi màu nước tiểu, đau đầu, mệt mỏi, tăng oxalat niệu.
Ít gặp : phát ban, ngứa, mày đay, vàng da, men gan tăng, suy giảm chức năng gan nhẹ, giảm dung nạp glucose, tăng glucose huyết, tăng uric huyết, đau cơ, chóng mặt, tim đập nhanh, ngất, khô mắt, sưng mí mắt, khó thở, ho, rối loạn tiêu hóa kéo dài, phản ứng tại chỗ tiêm như đau, sưng hoặc tụ máu.
Hiếm gặp : phản ứng quá mẫn nặng hoặc sốc phản vệ, phù mạch, co thắt phế quản, suy gan nặng, thiếu máu tán huyết (ví dụ bệnh nhân G6PD), rối loạn thần kinh cảm giác nặng và mất phối hợp, co giật, rối loạn nhịp tim, tăng calci huyết và hậu quả như vôi hóa mô mềm hoặc sỏi thận, viêm tĩnh mạch huyết khối.
Tương tác
Dùng cùng neomycin, cholestyramin, colestipol, orlistat hoặc dầu khoáng có thể làm giảm hấp thu các vitamin tan trong dầu, đặc biệt vitamin A, D và E.
Thận trọng khi dùng đồng thời isotretinoin vì có nguy cơ tăng độc tính do tích lũy vitamin A.
Dùng liều cao vitamin A có thể tăng tác dụng chống đông của warfarin, trong khi một số báo cáo cho thấy vitamin C có thể làm giảm hiệu quả chống đông của warfarin.
Thiamin có thể làm tăng tác dụng của các thuốc chẹn thần kinh cơ, do đó cần theo dõi hiệu lực giãn cơ khi phối hợp.
Pantothenat có thể kéo dài thời gian tác dụng giãn cơ của succinylcholin, lưu ý khi dùng trong gây mê.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Vitamin A
Triệu chứng
- Ngộ độc mạn: mệt mỏi, chán ăn, buồn nôn, nôn, sút cân, đau xương khớp, gan to, rụng tóc, da khô, tăng áp lực nội sọ ở trẻ em, rối loạn thị giác.
- Ngộ độc cấp: buồn ngủ, chóng mặt, nôn, tiêu chảy, mê sảng, co giật, xuất hiện sau vài giờ.
Cách xử trí: Ngừng ngay nguồn vitamin, điều trị triệu chứng, theo dõi dấu hiệu thần kinh và chức năng gan, nếu mới uống lớn thực hiện rửa dạ dày hoặc than hoạt theo hướng dẫn y tế, hỗ trợ chăm sóc hồi sức khi cần thiết.
Vitamin B3
Triệu chứng: Đỏ bừng, ngứa, buồn nôn, nôn, trong quá liều nặng có thể suy gan, hạ huyết áp và rối loạn chức năng nhiều cơ quan.
Xử trí: Không có thuốc giải đặc hiệu, ngừng thuốc, thực hiện các biện pháp giải độc thông thường như gây nôn hoặc rửa dạ dày nếu mới uống nhiều, điều trị triệu chứng, theo dõi chức năng gan và hỗ trợ hồi sức khi cần.
Vitamin B6
Triệu chứng: Dùng liều rất cao kéo dài có thể gây tổn thương thần kinh cảm giác, tê, kim châm, mất phối hợp vận động, run, giảm cảm giác vị trí.
Xử trí: Ngừng thuốc, đánh giá thần kinh, theo dõi và hỗ trợ phục hồi chức năng thần kinh, thường cải thiện dần nhưng có thể cần theo dõi nhiều tháng, điều trị triệu chứng và phục hồi chức năng khi cần.
Vitamin D3
Triệu chứng: yếu cơ, mệt mỏi, buồn nôn, nôn, đau bụng, táo bón, khát nhiều, tiểu nhiều. Triệu chứng muộn: vôi hóa thận, sỏi thận, suy thận, rối loạn tim mạch do calci cao.
Xử trí: Ngừng vitamin và mọi nguồn calci bổ sung, duy trì bù dịch rộng rãi bằng đường uống hoặc truyền tĩnh mạch, dùng lợi tiểu quai để tăng thải calci, cân nhắc corticosteroid, calcitonin hoặc bisphosphonate theo mức độ, theo dõi nồng độ calci huyết thường xuyên, nếu nồng độ rất cao hoặc suy thận nặng xem xét lọc máu. Nếu mới uống quá liều lớn, thực hiện rửa dạ dày hoặc than hoạt theo chỉ định y tế.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- SuperVit Baby – Giúp phát triển chiều cao và thể lực trẻ nhỏ, Hỗ trợ tăng cường kháng thể bảo vệ sức khoẻ trẻ, phục hồi thể chất sau khi trẻ bệnh,…
- Warnke Vitamin & Mineral Komplex có công dụng chính hỗ trợ bổ sung vitamin và khoáng chất, tăng cường sức khoẻ, được sản xuất bởi Warnke Gesundheitsprodukte GmbH.
Tài liệu tham khảo
D’Ambrosio, D. N., Clugston, R. D., & Blaner, W. S. (2011). Vitamin A metabolism: an update. Truy cập ngày 10/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/21350678/
Minh –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết