Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Rafivyr 0.5mg được sản xuất bởi Công ty TNHH DRP Inter có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893114066323
Rafivyr 0.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Rafivyr 0.5mg có chứa: Entecavir (dưới dạng Entecavir monohydrate 0,53mg)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893114066323
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Rafivyr 0.5mg
Cơ chế tác dụng
Rafivyr chứa entecavir – một chất tương tự nucleosid guanosin có tác dụng kháng virus viêm gan B (HBV). Sau khi vào cơ thể, entecavir được phosphoryl hóa thành dạng triphosphat có hoạt tính. Dạng hoạt chất này cạnh tranh với deoxyguanosin triphosphat của tế bào và ức chế ba bước trong quá trình tổng hợp DNA của HBV: hoạt động mồi, sao chép ngược RNA tiền gen và tổng hợp sợi DNA dương tính.
Đặc biệt, entecavir có khả năng ức chế mạnh enzyme polymerase của HBV (Ki = 0,0012 μM), đồng thời ít ảnh hưởng đến DNA polymerase của tế bào người, giảm nguy cơ độc tính tế bào.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Sau khi uống, thuốc đạt nồng độ tối đa trong huyết tương trong vòng 0,5 – 1,5 giờ. Khi dùng lúc no, tốc độ hấp thu giảm và sinh khả dụng bị ảnh hưởng (Cmax giảm 44-46%, AUC giảm 18-20%).
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi vào mô, thể tích phân bố lớn hơn tổng lượng nước trong cơ thể; khoảng 13% gắn kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa và thải trừ: Entecavir gần như không chuyển hóa ở gan và được đào thải qua nước tiểu ở dạng không biến đổi (62-73%). Thời gian bán thải cuối cùng khoảng 128–149 giờ, thời gian bán thải tích lũy khoảng 24 giờ.
Thuốc Rafivyr 0.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Viên nén Rafivyr 0.5mg được sử dụng trong điều trị viêm gan B mạn tính ở người lớn có chức năng gan còn bù, có dấu hiệu hoạt động của virus, men gan tăng cao kéo dài và tổn thương gan đã được xác nhận qua sinh thiết hoặc xét nghiệm.
Thuốc cũng được dùng cho bệnh nhân có tiền sử kháng lamivudin.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Người lớn và trẻ ≥ 16 tuổi chưa từng điều trị bằng nucleosid: 1 viên Rafivyr/ngày (tương ứng với 0,5mg)
- Người lớn và trẻ ≥ 16 tuổi có tiền sử kháng lamivudin: 2 viên Rafivyr/ngày. Nên phối hợp với thuốc khác không kháng chéo với entecavir để tăng hiệu quả điều trị.
Cách sử dụng
Rafivyr nên uống khi bụng đói, ít nhất 2 giờ sau ăn và 2 giờ trước bữa kế tiếp. Tuân thủ đúng hướng dẫn liều để đạt hiệu quả tối ưu.
Không sử dụng thuốc Rafivyr 0.5mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với entecavir hoặc bất kỳ thành phần nào có trong Rafivyr
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần theo dõi chặt chẽ chức năng gan, đặc biệt trong giai đoạn đầu điều trị và sau khi ngừng thuốc.
- Người có bệnh gan mất bù hoặc xơ gan nặng không nên ngưng điều trị đột ngột.
- Ở người suy thận (creatinin < 50 ml/phút), cần điều chỉnh liều dựa theo mức lọc cầu thận.
- Trẻ em, người cao tuổi và bệnh nhân có đồng nhiễm HIV cần được theo dõi sát sao.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: đau đầu, buồn nôn, chóng mặt, mất ngủ, tiêu chảy, tăng men gan.
- Ít gặp: phát ban, rụng tóc.
- Hiếm gặp: phản ứng phản vệ, nhiễm acid lactic, đặc biệt trên bệnh nhân gan mất bù.
Tương tác
Khi dùng chung với các thuốc ảnh hưởng đến chức năng thận hoặc cạnh tranh đào thải qua ống thận (như aminoglycosid), có thể tăng nồng độ entecavir hoặc thuốc dùng cùng.
Dùng cùng lamivudin, tenofovir hoặc adefovir không gây tương tác đáng kể.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thai kỳ: Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn. Chỉ nên dùng nếu thật cần thiết và sau khi đánh giá lợi ích – nguy cơ kỹ lưỡng.
Cho con bú: Không biết entecavir có bài tiết qua sữa mẹ hay không. Không nên cho trẻ bú khi đang điều trị bằng thuốc này
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do có thể gây chóng mặt, mệt mỏi hoặc buồn ngủ, người đang dùng Rafivyr nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận trường hợp quá liều Rafivyr 0.5mg nghiêm trọng. Trong nghiên cứu, người khỏe mạnh dùng liều cao gấp nhiều lần liều điều trị không có biểu hiện độc tính nghiêm trọng.
Trong trường hợp quá liều Rafivyr, cần theo dõi sát tình trạng bệnh nhân và điều trị triệu chứng nếu cần. Thẩm phân máu có thể giúp loại bỏ một phần thuốc (khoảng 13% sau 4 giờ lọc máu).
Bảo quản
- Giữ Rafivyr 0.5mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Rafivyr trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Rafivyr 0.5mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Rafivyr 0.5mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Rafivyr 0.5mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Rafivyr có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Rafivyr 0.5mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Rafivyr như:
Entecavir Teva 0.5mg có thành phần là Entecavir 0,5 mg (tương đương 0,533 mg entecavir monohydrate), được sản xuất bởi Remedica Ltd, điều trị viêm gan virus B .
pms-Entecavir 0.5mg có thành phần là Entecavir 0,5 mg (tương đương 0,533 mg entecavir monohydrate), được sản xuất bởi Pharmascience Inc, điều trị viêm gan virus B .
Tài liệu tham khảo
Lai CL, Yuen MF. The saga of entecavir. Hepatol Int (2009). Truy cập ngày 17 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC2748373/
Thân –
Giao hàng nhanh, tư vấnn hiệt tình