Thuốc Queitoz-200 ngày càng được sử dụng nhiều trong đơn kê điều trị bệnh tâm thần phân liệt. Tuy nhiên, các thông tin về thuốc Quietoz-200 hiện nay trên thị trường còn chưa được đầy đủ. Do đó, nhà thuốc Lưu Văn Hoàng sẽ chia sẻ cho bạn những thông tin của thuốc qua bài viết dưới đây.
Thuốc Queitoz-200 là thuốc gì?
Thuốc Queitoz-200 là thường được dùng trong điều trị cho bệnh nhân bị tâm thần phân liệt hay có những bệnh lý liên quan đến rối loạn lưỡng cực.
- Dạng bào chế: Viên nén.
- Số đăng ký: VD-19667-13
- Nhà sản xuất: Công ty TNHH dược phẩm Đạt Vi Phú.
- Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên.
- Xuất xứ: Việt Nam.
Thành phần
- Hoạt chất chính là quetiapine với hàm lượng là 200mg.
- Các tá dược kèm theo vừa đủ 1 viên.
Cơ chế tác dụng
- Thuốc quetiapine được được xếp vào nhóm thuốc chống loạn thần nhưng lại không điển hình. Thuốc sau khi vào huyết tương sẽ xuất hiện thêm 1 chất khác vẫn còn hoạt tính là N-desalkyl quetiapine. Thuốc tác động lên nhiều nhóm thủ thể có nhiệm vụ dẫn truyền thần kinh.
- Cả thuốc gốc và chất chuyển hóa đều có sự liên quan đến 5HT2 có trên não và dopamine cả D2 và D1. Do là khả năng thuốc chọn lọc cao hơn với 5HT2 nên đem lại khả năng chống loạn thần.
- Thuốc và chất chuyển hóa không liên kết nhiều với benzodiazepine nhưng lại liên kết nhiều với adrenergic alpha cũng như là histaminergic. Nó có thể có ái lực thấp hoặc thậm chí không có với các thụ thể muscarinic.
- Norquetiapine gây ra sự ức chế đối với 5HT1A cũng như NET, do vậy mà thuốc có thể dùng để chữa trầm cảm.
Công dụng và chỉ định
- Người bị rối loạn lưỡng cực gây ra các trường hợp như: cơn hưng cảm, trầm cảm nặng. Hoặc dùng để ngừa bệnh nhân mắc lại hưng cảm hay trầm cảm.
- Bệnh nhân bị tâm thần phân liệt.
Dược động học
Hấp thu
Quetiapine sẽ được hấp thu và chuyển hóa gần như hết sau khi cho người dùng thuốc. Dù có uống cùng thức ăn cũng không có ảnh hưởng. Norquetiapine ở trạng thái ổn định thì có nồng độ bằng khoảng 35% thuốc ban đầu.
Phân bố
Thuốc có tỉ lệ liên kết với protein ở trong huyết tương là 83%.
Chuyển hóa
- Thuốc được gan chuyển hóa khá nhiều. Nghiên cứu nhận thấy tác nhân chuyển hóa chủ yếu là CYP3A4. Chất chuyển hóa là Norquetiapine cũng được tạo ra nhờ tác nhân này, và cũng chính nó thải trừ chất chuyển hóa.
- Nghiên cứu in vitro thấy thuốc ban đầu và cả chất chuyển hóa có thể gây sự ức chế nhẹ lên các CYP như 2D6, 2C9, 3A4 hay 1A2 và 2C19. Khả năng này chỉ có khi mà người dùng sử dụng đến liều gấp 5 cho đến 50 lần liều khuyến cáo.
- P450 không được tăng hoạt tính khi dùng thuốc này.
Thải trừ
- Quetiapine và chất chuyển hóa có nửa đời thải trừ lần lượt là 7 và 12 tiếng.
- 73% thuốc được nước tiểu bài tiết và phân chiếm 21%.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều sử dụng
Người lớn
- Tâm thần phân liệt: Ngày uống 2 lần. Ngày đầu uống tất cả là 50mg, ngày thứ 2 uống 100mg, ngày 3 uống 200mg và ngày thứ 4 uống 300mg. Từ ngày 4 có thể giữ nguyên liều 300mg mỗi ngày, hoặc tăng lên 450mg. Khoảng liều áp dụng cho trị liệu này là 150mg cho đến 750mg mỗi ngày tùy người.
- Cơn hưng cảm trong rối loạn lưỡng cực: Ngày uống 2 lần. Ngày đầu uống tất cả là 100mg, ngày thứ 2 uống 200mg, ngày 3 uống 300mg và ngày thứ 4 uống 400mg. Sau từ từ tăng khoảng 200mg mỗi lần cho đến tối đa 800mg trong ngày.
- Trầm cảm nặng: Uống mỗi ngày 1 lần trước khi ngủ. Ngày đầu uống tất cả là 50mg, ngày thứ 2 uống 100mg, ngày 3 uống 200mg và ngày thứ 4 uống 300mg. Sau đó duy trì ở 300mg.
- Ngừa tái phát rối loạn lưỡng cực: Ngày uống 2 lần, tổng lượng thuốc mỗi ngày từ 300mg đến 800mg.
Người cao tuổi hay có gan, thận suy
- Lớn tuổi: Nên giảm liều cho phù hợp.
- Suy thận: Dùng như bình thường.
- Suy gan: Nên dùng khởi đầu là liều 25mg một ngày. Sau tăng từ từ với mức 25mg cho đến 50mg tùy đáp ứng.
Trẻ em
Không khuyến cáo dùng cho những người này.
Cách dùng
Uống thuốc với 1 ít nước. Không nhai hay bẻ viên.
=> Xem thêm thuốc khác: Thuốc BONPILE 10mg: Công dụng, liều dùng, lưu ý tác dụng phụ.
Chống chỉ định
- Người đang có tình trạng mẫn cảm với thuốc.
- Không dùng chung với thuốc ức chế CYP3A4.
Tác dụng phụ
- Thường gặp nhất là tình trạng buồn ngủ, choáng và các triệu chứng cai thuốc, cholesterol xấu tăng lên, cân tăng, phản ứng ngoại tháp.
- Một số phản ứng theo hệ cơ quan:
Rất thường gặp | |
Tiêu hóa | Miệng khô |
Máu và hệ bạch huyết | Hemoglobin giảm |
Thần kinh | Choáng, đau đầu, buồn ngủ và phản ứng ngoại tháp |
Toàn thân | Phản ứng cai thuốc khi ngừng trị liệu |
Chuyển hóa | Cholesterol xấu tăng lên |
Thường gặp | |
Nội tiết | Prolactin máu tăng, T3 toàn phần, T4 cả toàn phần và tự do bị giảm, TSH tăng lên |
Thị giác | Mắt mờ |
Tim | Rối loạn nhịp |
Thần kinh | Loạn cận ngôn |
Máu và hệ bạch huyết | Bạch cầu và bạch cầu trung tính giảm, bạch cầu ái toán tăng |
Dinh dưỡng | Cảm giác ngon miệng tăng, glucose máu tăng |
Mạch máu | Huyết áp hạ thế đứng |
Toàn thân | Người suy nhược, sốt hay phù ở ngoại biên |
Tiêu hóa | Khó tiêu hoặc nôn, táo bón |
Tâm thần | Ý muốn hay hành vi tự tử |
Gan mật | ALT tăng, gamma-GT tăng |
Ít gặp | |
Gan mật | AST tăng |
Hô hấp | Mũi bị viêm |
Nội tiết | T3 tự do giảm, suy giáp |
Máu và bạch huyết | bạch cầu trung tính, tiểu cầu giảm, máu thiếu |
Tiêu hóa | Nuốt khó |
Thận và tiết niệu | Bí tiểu |
Tim | Khoảng QT kéo dài |
Dinh dưỡng | Natri máu hạ |
Miễn dịch | Dị ứng |
Sinh dục | Chức năng rối loạn |
Hiếm gặp | |
Mạch máu | Huyết khối tĩnh mạch |
Gan mật | Da vàng và gan viêm |
Xét nghiệm | Creatinine phosphokinase máu tăng |
Tiêu hóa | Viêm tụy hoặc tắc ruột |
Dinh dưỡng | Hội chứng chuyển hóa |
Sinh dục | Cương dương, nữ hóa, vú sưng, kinh nguyệt rối loạn |
Tâm thần | Mộng du |
Rất hiếm gặp | |
Da | Mạch phù |
Miễn dịch | Sốc phản vệ |
Cơ xương | Tiêu cơ vân |
Nội tiết | Tiết hormon chống bài niệu |
- Trẻ em có các phản ứng như người lớn nhưng mạnh hơn và nguy cơ cao hơn.
Tương tác thuốc
Thuốc | Tương tác |
Thuốc tác động lên thần kinh và rượu | Nguy cơ đối với thần kinh tăng |
Muscarinic | Tăng nguy cơ của thuốc muscarinic |
Thuốc cảm ứng enzyme gan | Ảnh hưởng hiệu quả điều trị |
Thuốc chống trầm cảm imipramine, thuốc chống loạn thần, cimetidine, lithi, natri valproat | Không có sự thay đổi đáng kể về dược động học |
Thioridazin | Tăng độ thanh thải của quetiapine |
Xét nghiệm miễn dịch enzyme đối với người dùng thuốc chống trầm cảm 3 vòng và thuốc methadone | Dương tính giả |
=> Tham khảo thêm: Thuốc Sumamigren 50mg: Công dụng, liều dùng, hướng dẫn sử dụng.
Chú ý khi sử dụng và bảo quản thuốc
Lưu ý và thận trọng
- Ở trẻ em, do chưa được nhận định về hiệu quả và các nguy cơ nên trẻ dưới 18 không cho dùng thuốc. Khi nghiên cứu lâm sàng, người ta nhận ra rằng phản ứng không mong muốn càng ở trẻ em lại càng xuất hiện nhiều. Hơn nữa cũng chưa xác định được thuốc có làm cho sự phát triển của trẻ gặp vấn đề hay không. Ở thanh thiếu niên cũng như trẻ em, khi dùng thuốc sẽ tăng lên các phản ứng ngoại tháp.
- Xảy ra ý muốn và thực hiện tự tử: Khi rối loạn lưỡng cực mà xảy ra trầm cảm thì bệnh nhân có xu hướng muốn tự tự. Phản ứng này sẽ rất dai dẳng và thậm chí phải một thời gian rất dài mới bình thường lại. Trong quá trình đó cần phải theo dõi thật chặt chẽ để tránh đáng tiếc xảy ra. Trong đoạn đầu của quá trình hồi phục, ý muốn này vẫn có thể tăng. Quan sát bệnh nhân và nếu cần thì nên kèm theo thuốc để điều trị.
- Nguy cơ chuyển hóa: Bệnh nhân có thể xảy ra tình trạng chuyển hóa không mong muốn. Các thay đổi như bị tăng glucose máu hay lipid, cân nặng cũng sẽ thay đổi.
- Triệu chứng ngoại tháp: Người trầm cảm nặng có các biểu hiện này trầm trọng hơn.
- Rối loạn vận động muộn: Nếu như bệnh nhân có biểu hiện muộn về vận động bị rối loạn. Phải xem xét dừng thuốc hay giảm liều. Sau ngừng thuốc vẫn có thể bùng phát và nặng hơn.
- Buồn ngủ và chóng mặt: Dùng xong thuốc bệnh nhân có thể bị buồn ngủ. Khi bị rối loạn lưỡng cực, trong khoảng 3 ngày đầu là dấu hiệu này rõ rệt nhất. Dấu hiệu có thể vừa, một số lại rất nhẹ. Nếu mà người bệnh quá buồn ngủ thì cần được theo dõi kỹ trong 2 tuần tiếp đó.
- Huyết áp hạ thế đứng: Khuyên bệnh nhân cần chú ý nhiều hơn cho đến khi đã quen với phản ứng này. Trong lúc đó rất dễ xảy ra các tai nạn ngoài ý muốn. Người mà có bệnh dễ tụt huyết áp nên thận trọng khi uống Queitoz-200.
- Co giật: Thận trọng khi dùng cho người bị động kinh hoặc từng bị động kinh.
- Ngưng thở khi ngủ: Thận trọng người từng bị hoặc nguy cơ cao bị ngưng thở trong lúc ngủ. Người thừa cân hay nam giới cần chú ý hơn.
- An thần kinh ác tính: Bệnh nhân mà có biểu hiện như cơ co cứng, thân nhiệt cao quá mức hay thần kinh không bình thường thì nên bỏ thuốc.
- Bạch cầu trung tính giảm và bạch cầu hạt mất quá nhiều: Trên lâm sàng đã nhận thấy được những biểu hiện bất thường này. Do vậy khi điều trị cũng cần phải theo dõi và dự báo về tình trạng bạch cầu giảm hay mất bạch cầu hạt.
- Kháng cholinergic: Thận trọng nếu như bệnh nhân đang dùng thêm 1 thuốc muscarinic. Quan sát các phản ứng bất thường có thể xảy ra.
- Người bệnh có thể tăng cân trong thời gian trị liệu.
- Glucose trong máu tăng: Đã ghi nhận trường hợp này, ở các bệnh nhân đái tháo đường thì càng nghiêm trọng hơn. Do vậy cần theo dõi các đối tượng này, có sự đánh giá thường xuyên để kiểm soát glucose. Cân nặng cũng cần được xem xét thường xuyên.
- Lipid: Các cholesterol xấu tăng lên còn các cholesterol tốt giảm xuống. Xử trí để cho phù hợp với lâm sàng.
- Khoảng QT bị kéo dài: Thận trọng với người từng bị bệnh tim hay gia đình có người bị kéo dài khoảng QT.
- Ngừng thuốc: Bệnh nhân dừng thuốc quá đột ngột thì sẽ bị hiện tượng cai thuốc. Do vậy nên ngừng thuốc một cách từ từ.
- Thận trọng khi dùng cho người lạm dụng thuốc hay rượu.
- Người cao tuổi có thể bị mất trí nhớ khi dùng thuốc, cần thận trọng.
- Dùng thuốc này đã có trường hợp khó nuốt và ghi nhận người bị viêm phổi sặc.
- Bệnh nhân có thể bị táo bón cũng như tắc ruột. Cần theo dõi và xử lý kịp thời.
- Xác định nguy cơ bệnh nhân có thể bị huyết khối tĩnh mạch hay không trước khi trị liệu.
- Có báo cáo bệnh nhân dùng thuốc bị viêm tụy.
- Thuốc có chứa lactose nên không cho người bất dung nạp glucose dùng thuốc Queitoz-200.
Phụ nữ có thai hay bà mẹ cho con bú có thể dùng không?
- Người mang thai: Ở 3 tháng đối thì chưa nhận thấy tác động nào gây quái thai. Tuy nhiên vẫn còn mơ hồ và trên động vật vẫn thấy những tác động tiêu cực. Không nên dùng ở 3 tháng đầu nếu như bạn không quá cần. Ở 3 tháng cuối không nên sử dụng, do đã nhận thấy trẻ bị phơi nhiễm với thuốc này. Gây ra những phản ứng như kích động, buồn ngủ, khó cho ăn, tăng trương lực cơ,…
- Phụ nữ cho con bú: Thuốc có thể vào được sữa mẹ và không cố định đối với việc dùng liều khuyến cáo. Vẫn còn thiếu dữ liệu nên không nên dùng vào lúc này, hoặc có dùng thì không cho con bú.
Chú ý đối với lái xe và vận hành máy móc
Nếu bệnh nhân phải uống thuốc thì tránh làm những công việc trên. Thuốc có thể làm cho người làm việc mất tập trung và gặp nguy hiểm.
Bảo quản
- Để nơi mát mẻ, thoáng và khô, tránh ánh nắng hay nhiệt độ.
- Không để cho trẻ cầm và ăn nhầm thuốc.
Xử trí khi quá liều, quên liều
Quên liều
Có thể uống bù nếu như khi chưa gần liều tiếp theo mà bạn lại nhớ ra. Không dùng liên tiếp nhiều liều để tránh quá liều.
Quá liều
- Các dấu hiệu quá liều có thể kể đến như buồn ngủ, khoảng QT kéo dài, ức chế hô hấp, hôn mê. Có thể bị huyết áp thấp, bí tiểu, động kinh, tim đập nhanh, thậm chí là tử vong. Nhất là người có bệnh tim rất nặng thì càng dễ bị quá liều.
- Chưa có thuốc giải độc đối với lại quetiapine. Cần đưa bệnh nhân đi bệnh viện để được giải quyết.
- Nếu như người bệnh có sự kích động hay mê sảng, thể hiện rõ sự kháng lại cholinergic. Thì có thể cho bệnh nhân dùng physostigmin liều khoảng 1 đến 2mg. Chú ý theo dõi thường xuyên và liên tục ECG. Nhưng không khuyến khích dùng cách này vì tiềm ẩn nhiều nguy hại. Nhất là đối với người nhịp tim rối loạn hay có khoảng rất rộng QRS.
So sánh Queitoz-200 với Queitoz-100
Giống
Đều có chứa hoạt chất là quetiapine. Đều có tác dụng đối với những người bị mắc bệnh rối loạn lưỡng cực cũng như người bị tâm thần phân liệt.
Khác
Thuốc | Queitoz-200 | Queitoz-100 |
Hàm lượng | 200mg | 100mg |
Thời điểm dùng | Ngày thứ 4 buổi sáng của điều trị tâm thần: uống 1 viên 200mg. Sau đó tùy theo liều cụ thể thì có thể uống từ 1 đến 3 viên mỗi ngày, kết hợp với liều 100mg.
Điều trị hưng cảm : ngày 3 1 viên kết hợp với viên 100mg, ngày 4 uống 2 viên. Sau ngày chỉnh liều dần từ 2 viên đến 4 viên mỗi ngày. Điều trị trầm cảm: Ngày 3 uống 1 viên và ngày 4 kết hợp 1 viên 200, 1 viên 100. Sau đó duy trì liều như ngày 4. Phòng ngừa bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực tái lại: uống từ 2 đến 4 viên, kết hợp với viên 100mg. |
Ngày thứ 4 buổi tối của điều trị tâm thần: uống 1 viên 100mg. Sau đó tùy theo chỉ định mà uống thêm 1 viên 100mg kết hợp với viên 200
Điều trị hưng cảm : ngày 2 uống 2 viên, ngày 4 uống 1 viên kết hợp với viên 200mg. Điều trị trầm cảm: Ngày 2 uống 1 viên và ngày 4 kết hợp 1 viên 200, 1 viên 100. Sau đó duy trì liều như ngày 4. Phòng ngừa bệnh nhân bị rối loạn lưỡng cực tái lại: uống 1 viên, kết hợp với viên 200mg. |
Giá bán | 450.000 đồng | 322.000 đồng |
Thuốc Queitoz-200 giá bao nhiêu?
Thuốc hiện nay đã được bộ y tế cấp phép lưu hành trên thị trường và có nhiều cửa hàng thuốc và hiệu thuốc đang có bán thuốc này, có sự chênh lệch giá nhẹ giữa các nơi. Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng hiện đang phân phối Queitoz-200 giá 450.000 đồng cho một hộp. Quý khách hàng có thể gọi điện hoặc nhắn tin cho nhà thuốc để được tư vấn cụ thể hơn.
Mua thuốc Queitoz-200 ở đâu uy tín?
Nhà thuốc Lưu Văn Hoàng là nơi cung cấp Queitoz-200 chính hãng, có đầy đủ giấy tờ chứng minh sản phẩm kèm theo và đặc biệt hỗ trợ giao hàng tận nơi cho quý khách.
Nguồn tham khảo
Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc. Tải bản đầy đủ của tờ hướng dẫn Tại đây.
Cần –
Queitoz-200 dùng rất tốt, nhà thuốc bán hàng uy tín