Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Prohytens 10 được sản xuất bởi PT. Novell Pharmaceutical Laboratories có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 899110037125 (SĐK cũ: VN-22454-19)
Prohytens 10 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Prohytens 10 có chứa: Ramipril 10mg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 899110037125 (SĐK cũ: VN-22454-19)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Indonesia
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Prohytens 10
Cơ chế tác dụng
Prohytens 10 là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), có tác dụng làm giảm huyết áp và cải thiện tình trạng suy tim. Thuốc hoạt động bằng cách ức chế enzyme ACE, giảm chuyển đổi angiotensin I thành angiotensin II, một chất co mạch mạnh, từ đó làm giãn mạch và giảm sức cản mạch ngoại vi. Prohytens 10 còn làm giảm nồng độ aldosterone, giúp tăng thải natri và nước, đồng thời giữ lại kali huyết thanh. Nhờ đó, thuốc không chỉ hạ huyết áp mà còn cải thiện chức năng tim ở bệnh nhân suy tim.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, Prohytens 10 được hấp thu khoảng 50 – 60% và chuyển hóa tại gan thành ramiprilat, chất chuyển hóa có hoạt tính. Thời gian đạt nồng độ đỉnh của ramiprilat trong huyết tương là từ 2 đến 4 giờ sau khi uống.
Thời gian xuất hiện tác dụng sau khi uống của ramiprilat từ 1-2h, cho hiệu quả tốt nhất là từ 4 – 6,5h, và hiệu quả tác dụng của hoạt chất này sẽ lên tới 24 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua thận, và khoảng 40% liều được bài tiết qua phân.
Thuốc Prohytens 10 được chỉ định trong bệnh gì?
- Tăng huyết áp: Đặc biệt hiệu quả đối với bệnh nhân tăng huyết áp có suy tim, bệnh động mạch vành, đái tháo đường, bệnh thận mạn tính, hoặc người có nguy cơ cao tai biến mạch não.
- Suy tim sung huyết: Dùng để giảm nguy cơ tử vong cho bệnh nhân suy tim sau nhồi máu cơ tim, giúp cải thiện chức năng tim và giảm triệu chứng suy tim.
- Dự phòng tai biến tim mạch: Dành cho bệnh nhân từ 55 tuổi trở lên có nguy cơ cao mắc các bệnh tim mạch như bệnh động mạch vành, đột quỵ, bệnh mạch máu ngoại biên, đái tháo đường, hoặc tăng cholesterol huyết thanh.
- Bệnh thận do đái tháo đường.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Tăng huyết áp: Liều khởi đầu 1,25 mg mỗi ngày, sau đó có thể tăng dần lên 2,5 – 5 mg mỗi ngày tùy theo đáp ứng điều trị, tối đa 10 mg mỗi ngày.
- Suy tim sung huyết: Bắt đầu với 1,25 mg mỗi ngày và có thể tăng dần đến 10 mg mỗi ngày nếu bệnh nhân dung nạp tốt.
- Suy tim sau nhồi máu cơ tim: Liều khởi đầu 2,5 mg hai lần mỗi ngày, tăng dần sau 2 ngày tới 5 mg hai lần mỗi ngày, tối đa 5 mg hai lần mỗi ngày.
- Dự phòng tai biến tim mạch: Bắt đầu với 2,5 mg mỗi ngày, sau đó tăng lên 5 mg mỗi ngày trong tuần sau, tối đa 10 mg mỗi ngày.
- Bệnh nhân suy thận: Liều khởi đầu tối đa 1,25 mg mỗi ngày, và không vượt quá 5 mg mỗi ngày đối với bệnh nhân suy thận nhẹ đến trung bình.
Cách sử dụng
Viên nén Prohytens 10 nên được uống một lần mỗi ngày, vào buổi tối trước khi đi ngủ nếu có thể, cùng hoặc không cùng thức ăn đều được
Không sử dụng thuốc Prohytens 10 trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với Ramipril và tá dược có trong Prohytens 10
- Phụ nữ mang thai: Prohytens 10 có thể gây ảnh hưởng nghiêm trọng đến thai nhi, đặc biệt là trong ba tháng giữa và cuối thai kỳ.
- Tiền sử phù mạch: Nếu đã có tiền sử phù mạch do thuốc ACE, không nên sử dụng Prohytens 10.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Suy thận: Cần giảm liều và theo dõi sát bệnh nhân suy thận khi sử dụng Prohytens 10.
Lợi tiểu: Nếu bệnh nhân đang dùng thuốc lợi tiểu, cần ngừng sử dụng ít nhất 2-3 ngày trước khi bắt đầu dùng Prohytens 10, để tránh nguy cơ tụt huyết áp quá mức.
Tác dụng phụ
Thường gặp (ADR > 1/100):
- Thần kinh: Mệt, đau nhức đầu, chóng mặt.
- Hô hấp: Ho khan, ho kéo dài dai dẳng.
- Tiêu hóa: Buồn nôn, thậm chí nôn, vị giác bị rối loạn, tiêu chảy, đau bụng.
Ít gặp (1/1000 ADR < 1/100):
- Thần kinh: Sốt, ngất, trầm cảm.
- Tim mạch: Tụt huyết áp, loạn nhịp tim, đau ngực.
- Da: Nổi nốt ban đỏ trên da, ngứa da.
- Khác: Đau khớp hoặc suy thận,…
Hiếm gặp (ADR < 1/1000):
- Gan mật: da vàng, suy gan.
- Phù mạch: Đặc biệt ở mặt, môi, lưỡi, thanh môn hoặc thanh quản.
- Máu: giảm hoặc mất các loại bạch cầu.
- Điện giải: Tăng kali máu.
Tương tác
- Thuốc lợi tiểu: Gây tác dụng giảm huyết áp, đặc biệt khi kết hợp với thuốc lợi tiểu.
- Các thuốc chống viêm không steroid (NSAID): Có thể làm giảm hiệu quả thải trừ natri và tăng kali huyết.
- Thuốc hạ đường huyết: Có thể làm giảm quá mức nồng độ đường huyết.
- Lithi: Tăng nồng độ và độc tính của lithi trong cơ thể.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Không nên sử dụng Prohytens 10 trong ba tháng giữa và ba tháng cuối của thai kỳ vì thuốc có thể gây hại cho thai nhi.
Thời kỳ cho con bú: Prohytens 10 không được khuyến cáo sử dụng trong thời gian cho con bú, mặc dù không phát hiện thấy thuốc trong sữa mẹ ở liều đơn 10 mg. Tuy nhiên, cần cân nhắc lợi ích và nguy cơ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây ra các tác dụng phụ như hoa mắt, chóng mặt và nhức đầu, do đó cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Khi sử dụng quá liều Prohytens 10, chính phương pháp điều trị chủ yếu là truyền dịch để duy trì thể tích tuần hoàn và cân bằng điện giải, đặc biệt nếu có tụt huyết áp. Cần theo dõi cẩn thận và điều trị hỗ trợ khi cần thiết.
Bảo quản
- Giữ Prohytens 10 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Prohytens 10 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Prohytens 10 khi quá hạn cho phép
Thuốc Prohytens 10 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Prohytens 10 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Prohytens 10 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Prohytens 10 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Prohytens 10 như:
Ramipril GP 5mg có thành phần là Ramipril 5mg, được sản xuất bởi Farmalabor-Produtos Farmacêuticos, S.A, có tác dụng điều trị suy tim và tăng huyết áp
Beynit 5mg có thành phần là Ramipril 5mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun, có tác dụng điều trị suy tim và tăng huyết áp
Tài liệu tham khảo
Chauhan M, Patel JB, Ahmad F (2025). Ramipril. 2024 Oct 6. In: StatPearls [Internet]. Treasure Island (FL): StatPearls Publishing. Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30725804/
Kim Thuý –
Hiệu quả kiểm soát chỉ số huyết áp tốt, không bị vượt quá giới hạn nếu dùng đều đặn hàng ngày