Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Prohepatis 200mg được sản xuất bởi Công ty TNHH Phil Inter Pharma có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-13180-10
Prohepatis 200mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Prohepatis 200mg có chứa:
- Acid Ursodeoxycholic (UDCA)……………….. 200mg.
- Tá dược vừa đủ viên
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: VD-13180-10
Quy cách đóng gói: Hộp 20 vỉ x 5 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Prohepatis 200mg
Cơ chế tác dụng
Acid Ursodeoxycholic là một loại acid mật tự nhiên, chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng số acid mật của cơ thể. Khi được dùng đường uống, UDCA làm tăng đáng kể tỷ lệ acid mật này trong dịch mật, giúp cải thiện khả năng hòa tan cholesterol và giảm hình thành sỏi mật. Cơ chế chủ yếu là ức chế hấp thu cholesterol tại ruột, đồng thời làm giảm bài tiết lipid vào mật. UDCA không ảnh hưởng đến quá trình tổng hợp cholesterol hoặc acid mật nội sinh. Nhờ đó, cholesterol trong sỏi mật được hòa tan dần theo thời gian.
Ngoài ra, nhiều nghiên cứu lâm sàng cho thấy việc sử dụng UDCA kéo dài có thể làm chậm tiến triển tổn thương gan mật, đặc biệt ở bệnh nhân xơ nang, thậm chí giúp phục hồi tổn thương gan ở giai đoạn sớm.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, UDCA được phát hiện trong huyết thanh sau khoảng 10–40 phút. Thuốc hấp thu chủ yếu ở đoạn hồi tràng và hổng tràng, với nồng độ đỉnh đạt được trong vòng 1–3 giờ. Khoảng 60% lượng thuốc được chuyển hóa qua gan lần đầu, chủ yếu dưới dạng liên hợp với glycine.
UDCA và các dạng liên hợp được bài tiết trở lại vào mật. Phần UDCA không hấp thu được trong ruột sẽ bị vi khuẩn chuyển thành acid lithocholic và acid 7-ketolithocholic, một phần tái hấp thu tại gan và thải trừ cuối cùng qua phân.
Thuốc Prohepatis 200mg được chỉ định trong bệnh gì?
Bệnh nhân có túi mật có chức năng tốt cần làm tan sỏi mật cholesterol không cản quang
Điều trị xơ gan mật nguyên phát nhằm cải thiện chức năng gan.
Cải thiện tình trạng rối loạn gan mật ở trẻ em mắc bệnh xơ nang trong độ tuổi từ 6 đến dưới 18.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng đuợc tính theo cân nặng như sau
Làm tan sỏi mật cholesterol
Liều trung bình: 8–10 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống sau bữa ăn (ít nhất nửa liều dùng sau bữa tối).
Thời gian điều trị: từ 6 đến 24 tháng tùy kích thước và thành phần sỏi.
Nên tiếp tục dùng thêm 3–4 tháng sau khi sỏi đã tan hoàn toàn để hạn chế tái phát.
Ở người béo phì, có thể tăng liều đến 15 mg/kg/ngày.
Xơ gan mật nguyên phát
Liều khuyến cáo: 10–15 mg/kg/ngày, chia 2–4 lần uống.
Nếu xuất hiện các triệu chứng lâm sàng nặng hơn khi bắt đầu điều trị, nên duy trì với liều thấp (1 viên/ngày) và tăng dần mỗi tuần cho đến khi đạt liều mong muốn.
Trẻ em bị rối loạn gan mật do xơ nang (6–18 tuổi)
Liều trung bình: 20 mg/kg/ngày, chia 2–3 lần.
Tăng liều tối đa đến 30 mg/kg/ngày nếu tình trạng bệnh nghiêm trọng
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nang mềm Prohepatis 200mg (không nhai, tách viên) với nước, sau bữa ăn
Việc dùng Prohepatis nên duy trì đều đặn mỗi ngày, tránh ngắt quãng giữa liệu trình để đạt hiệu quả tốt nhất có thể
Không sử dụng thuốc Prohepatis 200mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Acid Ursodeoxycholic, đậu nành hoặc các tá dược có trong Prohepatis 200mg
Viêm túi mật
Tắc nghẽn đường mật.
Cơn đau quặn mật tái diễn.
Giảm co bóp túi mật.
Có sỏi mật cản quang.
Viêm đường mật thể cấp tính
Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
Rối loạn gan hoặc ruột gây tắc nghẽn dòng mật (ví dụ: viêm hồi tràng đoạn cuối, cắt hồi tràng, bệnh gan nặng cấp hoặc mạn).
Phụ nữ đang mang thai
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Trong 3 tháng đầu, cần kiểm tra men gan (AST, ALT, γ-GT) mỗi 4 tuần, sau đó định kỳ 3 tháng/lần để theo dõi đáp ứng và phát hiện sớm tổn thương gan.
Khi điều trị sỏi mật cholesterol, nên chụp X-quang túi mật có cản quang mỗi 6–10 tháng để đánh giá hiệu quả tan sỏi.
Không sử dụng thuốc khi túi mật không hiện trên phim, sỏi vôi hóa hoặc giảm co bóp túi mật.
Phụ nữ đang điều trị tan sỏi nên tránh thai bằng phương pháp không chứa hormone.
Nếu điều trị xơ gan mật nguyên phát có triệu chứng nặng hơn, nên giảm liều tạm thời rồi tăng lại dần. Trường hợp tiêu chảy kéo dài cần giảm liều hoặc ngừng thuốc.
Tránh ăn nhiều cholesterol và quá ít calo.
Thuốc chứa màu Sunset Yellow FCF có thể gây dị ứng ở người nhạy cảm.
Người dị ứng với đậu nành hoặc đậu phộng không nên dùng do thuốc có chứa dầu đậu nành.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa
Thường gặp: Có thể xuất hiện tình trạng tiêu chảy hoặc phân lỏng trong thời gian điều trị.
Rất hiếm gặp: Đôi khi người bệnh có cảm giác đau tức vùng bụng trên bên phải, đặc biệt trong điều trị xơ gan mật nguyên phát.
Rối loạn gan mật
Rất hiếm gặp: Có thể gặp tình trạng vôi hóa sỏi mật.
Ở người bệnh xơ gan mật nguyên phát giai đoạn muộn, đã có báo cáo về hiện tượng xơ gan mất bù sau khi ngừng thuốc.
Rối loạn da và mô dưới da
Rất hiếm gặp: Có thể xuất hiện phát ban, nổi mề đay
Tương tác
Tránh dùng cùng colestyramine, colestipol, than hoạt hoặc thuốc kháng acid chứa nhôm vì làm giảm hấp thu UDCA. Nếu cần phối hợp, nên uống cách nhau ít nhất 2 giờ.
Theo dõi nồng độ ciclosporin khi dùng chung, vì UDCA có thể ảnh hưởng hấp thu thuốc này.
Có thể giảm hấp thu ciprofloxacin khi dùng đồng thời.
Dùng cùng rosuvastatin có thể làm tăng nhẹ nồng độ statin trong máu.
UDCA có thể cảm ứng enzym CYP3A, làm giảm hiệu lực của dapsone.
Thuốc tránh thai chứa estrogen hoặc fibrat có thể tăng nguy cơ tạo sỏi, làm giảm
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai
Chưa có dữ liệu đầy đủ về độ an toàn của UDCA trên phụ nữ mang thai, chống chỉ định trong thai kỳ.
Phụ nữ trong độ tuổi sinh sản chỉ dùng khi đang áp dụng biện pháp tránh thai đáng tin cậy.
Tránh thuốc tránh thai nội tiết khi đang dùng UDCA để điều trị sỏi mật.
Trước khi điều trị, cần xác nhận không mang thai
Phụ nữ cho con bú
Một số báo cáo cho thấy UDCA có mặt trong sữa mẹ với nồng độ rất thấp và không gây ảnh hưởng có ý nghĩa lâm sàng đối với trẻ bú mẹ, tuy nhiên vẫn nên thận trọng
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Không có ảnh hưởng hoặc ảnh hưởng không đáng kể khi dùng Prohepatis 200mg đến khả năng lái xe, vận hành máy móc và làm việc đòi hỏi sự tập trung cao. Người bệnh có thể tiếp tục các hoạt động này trong thời gian dùng thuốc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều thường gây tiêu chảy do tăng bài tiết acid mật. Các triệu chứng khác hiếm gặp do khả năng hấp thu UDCA giảm khi dùng liều cao, phần lớn thuốc sẽ được đào thải qua phân.
Không cần biện pháp điều trị đặc hiệu, chủ yếu là bù nước và điện giải để khắc phục tình trạng mất nước do tiêu chảy.
Có thể dùng nhựa trao đổi ion để gắn kết acid mật trong ruột, giúp giảm triệu chứng.
Theo dõi chức năng gan và các thông số lâm sàng nếu dùng quá liều kéo dài
Bảo quản
Giữ Prohepatis 200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Prohepatis 200mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Prohepatis 200mg khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Prohepatis 200mg như:
Meyersibi 200 mg có thành phần chính là Acid Ursodeoxycholic 200 mg, được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Meyer-BPC, điều trị bệnh lý gan mật
Uruso 200mg có thành phần chính là Acid Ursodeoxycholic 200 mg, được sản xuất bởi Công ty Daewoong Pharmaceutical Co., Ltd, điều trị bệnh lý gan mật
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Prohepatis 200mg được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2025
- Simental-Mendía M, Sánchez-García A, Simental-Mendía LE (2020). Effect of ursodeoxycholic acid on liver markers: A systematic review and meta-analysis of randomized placebo-controlled clinical trials. Br J Clin Pharmacol. Truy cập ngày 18 tháng 10 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7373700/
Bách –
thấy dùng hiệu quả lắm