Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Pradaxa 150mg được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17270-13.
Pradaxa 150mg là thuốc gì?
Thành phần
Hoạt chất chính trong Pradaxa 150mg là : Mỗi viên nang cứng chứa Dabigatran etexilate mesylate tương đương 150mg Dabigatran etexilate.
Tá dược: Acacia, tartaric acid, hypromellose, dimethicone, talc, hydroxypropyl cellulose, và các thành phần khác của vỏ nang.
Trình bày
SĐK: VN-17270-13
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Germany
Tác dụng của thuốc Pradaxa 150mg
Cơ chế tác dụng
Dabigatran etexilate sau khi uống sẽ chuyển hóa thành dabigatran. Dabigatran ức chế trực tiếp enzym thrombin, ngăn chặn sự hình thành fibrin (sợi huyết), là bước cuối cùng trong việc tạo ra cục máu đông. Nhờ đó, thuốc có tác dụng chống đông máu mạnh mẽ.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, dabigatran etexilate được hấp thu và chuyển hóa thành dabigatran, đạt nồng độ đỉnh trong máu sau 0.5 – 2 giờ. Thuốc ít liên kết với protein huyết tương (~35%) và chủ yếu được thải trừ qua thận. Thời gian bán thải của thuốc là 12-17 giờ ở người có chức năng thận bình thường và sẽ kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận.
Thuốc Pradaxa 150mg được chỉ định trong bệnh gì?
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống: Ở bệnh nhân trưởng thành bị rung nhĩ không do bệnh van tim (NVAF) có một hoặc nhiều yếu tố nguy cơ như: đã từng bị đột quỵ hoặc cơn thiếu máu não thoáng qua (TIA), tuổi ≥ 75, suy tim (phân loại NYHA độ II trở lên), đái tháo đường, tăng huyết áp.
Điều trị huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và/hoặc thuyên tắc phổi (PE): Và phòng ngừa tử vong liên quan.
Phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu (DVT) và/hoặc thuyên tắc phổi (PE): Và tử vong liên quan.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Phòng ngừa đột quỵ ở bệnh nhân rung nhĩ (NVAF): Liều khuyến cáo là 1 viên 150mg, uống 2 lần mỗi ngày.
Điều trị và phòng ngừa DVT/PE: Liều khuyến cáo là 1 viên 150mg, uống 2 lần mỗi ngày, sau khi đã được điều trị bằng một thuốc chống đông đường tiêm trong ít nhất 5 ngày.
Lưu ý: Liều dùng có thể cần được điều chỉnh bởi bác sĩ ở các đối tượng đặc biệt như người cao tuổi (trên 80 tuổi), bệnh nhân suy thận trung bình, hoặc bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao.
Cách dùng của thuốc
Uống nguyên viên nang với một cốc nước đầy, có thể dùng cùng hoặc không cùng bữa ăn. Tuyệt đối không mở, nhai hay nghiền viên nang vì sẽ làm tăng nguy cơ chảy máu.
Không sử dụng thuốc Pradaxa 150mg trong trường hợp nào?
Mẫn cảm với dabigatran etexilate hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Suy thận nặng (độ thanh thải creatinin CrCL < 30 mL/phút).
Đang có chảy máu nghiêm trọng trên lâm sàng.
Tổn thương hoặc tình trạng có nguy cơ chảy máu nặng (ví dụ: loét dạ dày-tá tràng, khối u ác tính có nguy cơ chảy máu cao, tổn thương não hoặc cột sống gần đây, xuất huyết nội sọ gần đây).
Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
Suy gan hoặc bệnh gan có ảnh hưởng đến tính mạng.
Sử dụng đồng thời với các chất ức chế mạnh P-glycoprotein như ketoconazole toàn thân, cyclosporin, itraconazole và dronedarone.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Việc dừng thuốc Pradaxa mà không có chỉ định của bác sĩ có thể làm tăng nguy cơ hình thành huyết khối, đột quỵ hoặc các biến cố tim mạch khác. Nếu cần ngưng thuốc để phẫu thuật, bác sĩ sẽ có kế hoạch cụ thể.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Các tác dụng phụ liên quan đến chảy máu là phổ biến nhất, từ chảy máu nhẹ (chảy máu cam, bầm tím) đến chảy máu nghiêm trọng (xuất huyết tiêu hóa, xuất huyết nội sọ). Các rối loạn tiêu hóa như khó tiêu, đau bụng, tiêu chảy, buồn nôn cũng thường gặp.
Ít gặp: Phản ứng dị ứng, tăng men gan.
Tương tác
Pradaxa có tương tác với nhiều loại thuốc, đặc biệt là các thuốc ảnh hưởng đến quá trình đông máu (NSAIDs, aspirin, clopidogrel) và các thuốc ức chế hoặc cảm ứng P-glycoprotein (ví dụ: verapamil, amiodarone, rifampicin).
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Tránh sử dụng Pradaxa trừ khi thực sự cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Quá liều Pradaxa làm tăng nguy cơ chảy máu. Hiện nay, đã có chất giải độc đặc hiệu là Idarucizumab (tên thương mại: Praxbind), một kháng thể đơn dòng có khả năng liên kết nhanh chóng và đảo ngược tác dụng chống đông của dabigatran trong các tình huống khẩn cấp như chảy máu đe dọa tính mạng hoặc cần phẫu thuật cấp cứu.
Bảo quản
Bảo quản thuốc trong bao bì gốc để tránh ẩm.
Bảo quản ở nhiệt độ không quá 30°C.
Đối với dạng chai, sau khi mở nắp, thuốc chỉ nên được sử dụng trong vòng 4 tháng.
Sản phẩm tương tự thuốc Pradaxa 150mg
Ngoài Pradaxa 150mg, còn có Pradaxa 110mg (SĐK: VN-16443-13) , đây là liều dùng thay thế dành cho các bệnh nhân có nguy cơ chảy máu cao, người trên 80 tuổi, hoặc người đang dùng đồng thời verapamil. Bác sĩ sẽ là người quyết định liều dùng phù hợp nhất sau khi cân nhắc giữa lợi ích và nguy cơ cho từng bệnh nhân cụ thể.
Tài liệu tham khảo
- Michele Wood, Paul Shaw. Pradaxa-induced esophageal ulcer, truy cập ngày 13 tháng 10 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/26452739/
- Hướng dẫn sử dụng thuốc Pradaxa 150mg do nhà sản xuất cung cấp, tải file tại đây.
Duyên –
Nhà thuốc vnras uy tín, tư vấn chi tiết