Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Pradaxa 110mg được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Pharma GmbH & Co. KG – Chi nhánh 1, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16443-13.
Pradaxa 110mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Pradaxa 110mg chứa thành phần:
- Dabigatran etexilate (dưới dạng Dabigatran etexilate mesilate) 110mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VN-16443-13
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Đức
Tác dụng của thuốc Pradaxa 110mg
Cơ chế tác dụng
Dabigatran etexilate là chất ức chế thrombin trực tiếp, được Cơ quan Dược phẩm Châu Âu chấp thuận vào năm 2008 và Cục Quản lý Thực phẩm và Dược phẩm (FDA) vào tháng 10 năm 2010.
Dabigatran etexilate mesylate là một tiền chất thuốc. Dabigatran phát huy tác dụng thông qua liên kết cạnh tranh có thể đảo ngược với vị trí hoạt động trên thrombin. Hơn nữa, dabigatran gián tiếp phát huy tác dụng chống tiểu cầu bằng cách làm giảm tác động của thrombin đối với việc thúc đẩy hoạt hóa và kết tập tiểu cầu.
Đặc điểm dược động học
Hấp Thu
Nồng độ định trong huyết tương đạt được sau khoảng 1–2 giờ, đôi khi kéo dài đến 3–4 giờ ở người châu Á.
Phân Bố
Khoảng 35% thuốc gắn protein huyết tương.
Chuyển Hóa
Sau khi uống, các esterase huyết tương và gan không đặc hiệu thủy phân Dabigatran etexilate thành chất chống đông dabigatran hoạt động.
Thải Trừ
Dabigatran được đào thải qua quá trình lọc thận với tới 80% liều được bài tiết dưới dạng không đổi qua nước tiểu.
Thuốc Pradaxa 110mg được chỉ định trong bệnh gì?
Pradaxa 110mg Dabigatran etexilate được chỉ định ở người trưởng thành trong điều trị :
- Phòng ngừa thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối toàn phần có kế hoạch.
- Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim.
- Điều trị và phòng ngừa tái phát huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.

Liều dùng của thuốc Pradaxa 110mg
Phòng ngừa tai biến thuyên tắc huyết khối tĩnh mạch
- Bệnh nhân sau phẫu thuật thay thế toàn bộ khớp gối : 1 viên sau 1-4 giờ sau khi phẫu thuật (liều duy nhất). Sau đó duy trì 2 viên/ngày trong vòng 10 ngày.
- Bệnh nhân sau phẫu thuật thay thế toàn bộ khớp háng : 1 viên sau 1-4 giờ sau khi phẫu thuật (liều duy nhất). Sau đó duy trì 2 viên/ngày trong vòng 28-35 ngày.
Phòng ngừa đột quỵ và thuyên tắc hệ thống ở bệnh nhân bị rung nhĩ không do bệnh van tim
150mg/lần, 2 lần/ngày. Dùng lâu dài.
Điều trị thuyên tắc phổi và/hoặc huyết khối tĩnh mạch sâu cấp
- 150mg/lần, 2 lần/ngày kết hợp tiêm thuốc chống đông ít nhất 5 ngày.
- Thời gian điều trị khuyến cáo: 6 tháng.
Phòng ngừa tái phát thuyên tắc phổi và huyết khối tĩnh mạch sâu:\
150mg, 2 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Pradaxa 110mg
- Uống cùng nước lọc, có thể dùng trước hoặc sau ăn.
Không sử dụng thuốc Pradaxa 110mg trong trường hợp nào?
- Không dùng Pradaxa 110mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân suy thận nặng, nguy cơ chảy máu, giảm chức năng đông máu, suy gan ảnh hưởng tính mạng.
- Bệnh nhân đặt van tim nhân tạo cơ học.
- Bệnh nhân đang dùng cyclosporin, dronedaron, itraconazol, ketoconazole toàn thân hoặc thuốc chống đông khác.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Pradaxa 110mg
Thận trọng
- Thận trọng khi dùng cho bệnh nhân có nguy cơ gây chảy máu, bệnh nhân dùng thuốc có ảnh hưởng đến sự cầm máu.
- Ngừng dùng Pradaxa 110mg nếu bệnh nhân bị chảy máu nghiêm trọng.
Tác dụng phụ
- Thường gặp : xuất huyết (chảy máu tiêu hóa, xuất huyết dưới da, máu trong nước tiểu, chảy máu mũi…), chảy máu chân răng, tụ máu.
- Ít gặp : xuất huyết nội sọ (bao gồm cả đột quỵ xuất huyết), xuất huyết võng mạc, kết mạc, viêm dạ dày, loét dạ dày – tá tràng, phù, phát ban.
- Hiếm gặp : phản ứng phản vệ, mày đay, phù mạch
Tương tác
Dùng cùng thuốc chống kết tập tiểu cầu (aspirin, clopidogrel, ticagrelor), NSAIDs, chất ức chế mạnh P-gp như amiodarone hay glucocorticoids làm tăng nguy cơ chảy máu.
Dùng cùng chất cảm ứng P-gp như rifampin làm giảm hiệu quả của dabigatran.
Không điều trị đồng thời Pradaxa 110mg với cyclosporin, dronedaron, itraconazol, ketoconazole toàn thân, thuốc chống đông khác.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Quá liều và xử trí
- Triệu chứng : biến chứng chảy máu, tăng nguy cơ chảy máu
- Xử trí : Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ và xử trí triệu chứng kịp thời : sử dụng huyết tương tươi đông lạnh, máu tươi toàn phần
Pradaxa 110mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Pradaxa 110mg0 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
Thuốc Xelostad 10mg Stella chứa thành phần Rivaroxaban, là thuốc điều trị và dự phòng huyết khối.
Thuốc Brilinta 90mg được chỉ định được chỉ định dùng đồng thời với acid acetylsalicylic (ASA) để phòng ngừa các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch ở bệnh nhân người lớn có Hội chứng mạch vành cấp.
Tài liệu tham khảo
Mohammed Alquwaizani, Leo Buckley, Christopher Adams, John Fanikos (2013), Anticoagulants: A Review of the Pharmacology, Dosing, and Complications. Truy cập ngày 16/06/2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC3654192/
Linh –
Dược sĩ hỗ trợ rất chi tiết