Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Piantawic 325mg/200mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm TV.Pharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100509124 (SĐK cũ: VD-25532-16)
Piantawic 325mg/200mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Piantawic 325mg/200mg có chứa Paracetamol hàm lượng 325mg và Ibuprofen hàm lượng 200mg cùng tá dược vừa đủ
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: 893100509124 (SĐK cũ: VD-25532-16)
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Piantawic 325mg/200mg
Cơ chế tác dụng
Paracetamol (acetaminophen) là dẫn chất có hoạt tính của phenacetin, thuộc nhóm thuốc giảm đau và hạ sốt, được dùng thay thế aspirin nhưng không có tác dụng chống viêm. Thuốc làm giảm thân nhiệt ở người sốt bằng cách tác động lên vùng dưới đồi, giúp giãn mạch và tăng tỏa nhiệt.
Ở liều điều trị, paracetamol ít ảnh hưởng đến tim mạch, hô hấp và cân bằng acid – base, không gây kích ứng hay chảy máu dạ dày vì chỉ ức chế enzym cyclooxygenase ở hệ thần kinh trung ương. Tuy nhiên, khi dùng quá liều (trên 10 g), thuốc tạo ra chất chuyển hóa N-acetyl-benzoquinonimin gây độc cho gan, có thể dẫn đến hoại tử và tử vong, dù ở liều thông thường paracetamol tương đối an toàn và dung nạp tốt.
Ibuprofen là thuốc chống viêm không steroid (NSAID) thuộc nhóm dẫn xuất acid propionic, có tác dụng giảm đau, hạ sốt và chống viêm thông qua cơ chế ức chế enzym prostaglandin synthetase, từ đó làm giảm tổng hợp prostaglandin và thromboxan.
Thuốc có thể làm giảm lưu lượng máu đến thận và gây ứ nước, vì vậy cần thận trọng khi sử dụng cho bệnh nhân suy tim, suy gan hoặc suy thận. Tác dụng chống viêm của ibuprofen thường xuất hiện sau khoảng hai ngày dùng thuốc; hiệu lực hạ sốt mạnh hơn aspirin nhưng yếu hơn indomethacin. Thuốc thường được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp thiếu niên và các bệnh lý viêm khớp khác.
Đặc điểm dược động học
Paracetamol được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 30–60 phút; thức ăn chỉ làm chậm hấp thu chứ không giảm tác dụng. Thuốc phân bố đều trong các mô, khoảng 1/4 lượng thuốc gắn với protein huyết tương.
Ở gan, paracetamol chủ yếu được liên hợp với acid glucuronic và sulfuric; một phần nhỏ bị oxy hóa tạo N-acetyl-benzoquinonimin – chất có thể gây hoại tử gan khi dùng quá liều. Thời gian bán thải trung bình 1,25–3 giờ và kéo dài ở người bệnh gan. Khoảng 90–100% thuốc được thải qua nước tiểu trong 24 giờ đầu, chủ yếu ở dạng liên hợp.
Ibuprofen hấp thu tốt qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ tối đa sau 1–2 giờ. Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, có thời gian bán thải khoảng 2 giờ và được đào thải nhanh qua nước tiểu, chủ yếu dưới dạng liên hợp. Một lượng nhỏ có thể bài tiết qua sữa mẹ nhưng không đáng kể.
Thuốc Piantawic 325mg/200mg được chỉ định trong bệnh gì?
Giảm đau nhẹ đến vừa: đau đầu, đau răng, đau bụng kinh.
Hạ sốt, điều trị cảm sốt khi thuốc khác không hiệu quả.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều người lớn:
Tối đa 3 g paracetamol/24 giờ.
Cấp tính: 1–2 viên/lần, ngày 3 lần.
Mạn tính: 1 viên/lần, ngày 3 lần (hoặc theo chỉ định bác sĩ).
Khoảng cách giữa các lần uống: ít nhất 6 giờ (8 giờ nếu suy thận nặng).
Cách sử dụng
Nên dùng viên nang Piantawic 325mg/200mg bằng đường uống trong hoặc sau bữa ăn để giảm kích ứng dạ dày
Không tự dùng thuốc giảm đau quá 10 ngày hoặc tự điều trị sốt cao, sốt kéo dài nếu không có chỉ định bác sĩ
Không sử dụng thuốc Piantawic 325mg/200mg trong trường hợp nào?
Người dị ứng với Paracetamol, Ibuprofen hay các tá dược .có trong Piantawic 325mg/200mg
Người đang bị loét dạ dày – tá tràng hoạt động hoặc có tiền sử xuất huyết, thủng tiêu hóa do dùng thuốc kháng viêm không steroid.
Bệnh nhân bị suy gan, suy thận hay suy tim mức độ nặng.
Người có thiếu máu kéo dài, mắc các bệnh lý về gan, thận, phổi hoặc rối loạn huyết học.
Người thiếu men G6PD.
Bệnh nhân mắc lupus ban đỏ hệ thống, do có thể xuất hiện phản ứng viêm màng não vô khuẩn.
Người có tiền sử dị ứng hoặc co thắt phế quản, phù mạch, hen, mày đay sau khi dùng aspirin hoặc NSAID.
Trường hợp rối loạn đông máu.
Phụ nữ mang thai ở tam cá nguyệt cuối.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Paracetamol an toàn ở liều điều trị nhưng quá liều dễ gây suy gan cấp; không dùng đồng thời nhiều chế phẩm chứa paracetamol.
Có thể gặp phản ứng dị ứng da (ban đỏ, mày đay) hoặc phản ứng nặng hiếm gặp như phù thanh quản, phản vệ, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt khi dùng kéo dài.
Tránh uống rượu vì làm tăng độc tính trên gan.
Nguy cơ xuất huyết tiêu hóa tăng khi dùng chung với corticosteroid, thuốc chống đông (như warfarin), thuốc chống kết tập tiểu cầu hoặc thuốc ức chế tái hấp thu serotonin.
Người cao tuổi dễ gặp biến chứng do NSAID (đặc biệt xuất huyết và thủng dạ dày – ruột).
Thận trọng với bệnh nhân:
- Hen phế quản hoặc có tiền sử dị ứng với NSAID (nguy cơ co thắt phế quản).
- Suy tim/gan/thận
- Điều trị đồng thời với thuốc lợi tiểu
Cảnh báo phản ứng da nghiêm trọng: hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử da nhiễm độc (Lyell), hay ngoại ban mụn mủ cấp tính (AGEP); ngừng thuốc ngay khi có dấu hiệu bất thường trên da.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa: Triệu chứng bao gồm buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau vùng trên bụng hoặc khó tiêu. Trong trường hợp nghiêm trọng, có thể xảy ra loét, chảy máu hoặc thủng dạ dày – ruột, biểu hiện bằng nôn ra máu hoặc phân đen, đặc biệt nguy hiểm với người cao tuổi. Ngoài ra, hiếm khi có thể gây viêm loét miệng, viêm đại tràng, viêm ruột hoặc viêm tụy.
Rối loạn thần kinh: Có thể gây đau đầu, mệt mỏi, chóng mặt hoặc suy nhược.
Phản ứng dị ứng: Bao gồm nổi mẩn, ngứa, hoặc co thắt phế quản ở những người mẫn cảm với aspirin hoặc các thuốc NSAID khác.
Ảnh hưởng đến gan: Đôi khi gây tăng men gan, vàng da hoặc viêm gan. Quá liều paracetamol có thể dẫn đến suy gan cấp và hoại tử gan nghiêm trọng.
Ảnh hưởng đến thận: Có thể gây suy giảm chức năng thận, biểu hiện bằng giảm lượng nước tiểu, nhất là khi dùng kéo dài.
Rối loạn máu: Các trường hợp hiếm gặp như giảm bạch cầu hạt, thiếu máu hoặc giảm tiểu cầu cũng có thể xảy ra.
Phản ứng quá mẫn nghiêm trọng: Mặc dù hiếm, có thể xuất hiện phù mặt, phù thanh quản, khó thở, tụt huyết áp hoặc sốc phản vệ.
Tác động lên tim mạch: Gây phù nề, tăng huyết áp hoặc suy tim. Nghiên cứu cho thấy dùng ibuprofen liều cao và kéo dài có thể làm tăng nhẹ nguy cơ nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ.
Rối loạn thị giác: Hiếm khi gặp các vấn đề như mờ mắt hoặc thay đổi khả năng nhận biết màu sắc.
Tương tác
Aspirin: Dùng cùng có thể làm giảm nồng độ và tác dụng chống viêm của ibuprofen.
Thuốc chống đông (như warfarin, coumarin): Làm tăng nguy cơ chảy máu; paracetamol dùng kéo dài có thể tăng tác dụng chống đông.
Rượu, thuốc chống co giật và isoniazid: Rượu và các thuốc cảm ứng enzym gan (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) làm tăng nguy cơ tổn thương gan do paracetamol; isoniazid cũng có thể tăng độc tính gan khi phối hợp.
Phenothiazin: Có thể gây hạ thân nhiệt nghiêm trọng nếu dùng cùng paracetamol.
Chloramphenicol: Nồng độ thuốc này trong máu có thể tăng khi phối hợp với paracetamol.
Colestyramin: Làm giảm hấp thu paracetamol; nên uống cách nhau ít nhất 1 giờ.
Metoclopramid và Domperidon: Làm tăng hấp thu paracetamol, nhưng vẫn có thể dùng chung.
Thuốc hạ huyết áp: NSAID làm giảm hiệu quả của nhóm thuốc này.
Thuốc chống kết tập tiểu cầu và SSRI: Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa.
Glycosid tim: Có thể làm nặng thêm suy tim và tăng nồng độ thuốc trong huyết tương.
Cyclosporin, Tacrolimus: Tăng độc tính trên thận khi dùng với NSAID.
Corticosteroid: Làm tăng khả năng loét và xuất huyết dạ dày.
Thuốc lợi tiểu: Giảm hiệu quả lợi tiểu và tăng nguy cơ tổn thương thận.
Lithium, Methotrexat: NSAID làm giảm đào thải, dễ gây tích lũy độc.
Mifepriston: Không nên dùng NSAID trong 8–12 ngày sau khi uống mifepriston vì có thể giảm hiệu quả của thuốc này.
Kháng sinh quinolon: Phối hợp với NSAID có thể làm tăng nguy cơ co giật.
Zidovudin: Làm tăng độc tính trên máu và nguy cơ tụ máu ở bệnh nhân HIV.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Thời kỳ mang thai: Cần thận trọng khi dùng cho phụ nữ mang thai trong 3 tháng đầu và giữa thai kỳ, chỉ sử dụng khi lợi ích vượt trội nguy cơ. Không được dùng trong 3 tháng cuối vì có thể gây độc cho thận thai nhi, làm đóng sớm ống động mạch và tăng nguy cơ chảy máu cho cả mẹ lẫn con.
Thời kỳ cho con bú: Cả paracetamol và ibuprofen đều bài tiết vào sữa mẹ với lượng rất nhỏ, không ảnh hưởng đáng kể đến trẻ bú mẹ, nên vẫn có thể cho bú khi dùng thuốc theo liều thông thường.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dùng thuốc có thể làm bạn hơi chóng mặt, vì vậy khi lái xe hoặc vận hành máy móc, bạn nên hết sức thận trọng.
Quá liều và xử trí
Ibuprofen
Triệu chứng: Quá liều thường gây buồn nôn, nôn, đau bụng, chóng mặt, ngủ gà, đôi khi hạ huyết áp hoặc toan chuyển hóa.
Xử trí: Chủ yếu điều trị triệu chứng và hỗ trợ. Có thể rửa dạ dày, gây nôn, cho than hoạt hoặc thuốc tẩy muối nếu mới uống. Trường hợp nặng, cần truyền dịch, lợi tiểu hoặc thẩm tách máu để tăng thải trừ thuốc.
Paracetamol
Triệu chứng: Quá liều thường gây buồn nôn, nôn, đau bụng, sau đó xuất hiện tổn thương gan với men gan tăng, vàng da, kéo dài thời gian đông máu và có thể dẫn tới suy gan cấp, hôn mê hoặc tử vong nếu không điều trị.
Xử trí: Cần xử lý sớm trong vòng 4 giờ đầu bằng rửa dạ dày và than hoạt. Thuốc giải độc đặc hiệu là N-acetylcystein (hoặc methionin), nên dùng càng sớm càng tốt (hiệu quả nhất trong 10 giờ đầu). Kèm theo đó là điều trị hỗ trợ gan và theo dõi chức năng gan – thận.
Bảo quản
Giữ Piantawic 325mg/200mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Piantawic 325mg/200mg trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Piantawic 325mg/200mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Piantawic 325mg/200mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Piantawic 325mg/200mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Piantawic 325mg/200mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Piantawic 325mg/200mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Piantawic 325mg/200mg như:
Partamol Extra có thành phần chính là Paracetamol 325mg/Ibuprofen 200mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH LD Stellapharm, hỗ trợ giảm đau mức nhẹ đến vừa
Eubtal 325mg/200mg có thành phần chính là Paracetamol 325mg/Ibuprofen 200mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Trung ương Mediplantex, hỗ trợ giảm đau mức nhẹ đến vừa
Tài liệu tham khảo
Charde V, Sanklecha M, Rajan P, Sangoi RV, A P, Palande A, Dighe P, Kothari R, Mittal G (2023). Comparing the Efficacy of Paracetamol, Ibuprofen, and a Combination of the Two Drugs in Relieving Pain and Fever in the Pediatric Age Group: A Prospective Observational Study. Cureus. Truy cập ngày 23 tháng 10 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC10636696/

Kalium Chloratum 























Thu Hương –
thuốc có tác dụng giảm đau rất hiệu quả