Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Phariton TVP được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm TV.Pharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 11891/2019/ĐKSP
Phariton TVP là sản phẩm gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Phariton TVP có chứa:
- Vitamin C (Acid ascorbic): 33,33 mg
- Vitamin E (DL-alpha tocopheryl acetat): 30 IU
- Vitamin PP (Nicotinamid): 8 mg
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): 1,34 mg
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat): 1 mg
- Vitamin B2 (Riboflavin): 1 mg
- Vitamin B5 (Calci pantothenat): 1 mg
- Vitamin A (Retinol palmitat): 270 IU
- Vitamin D3 (Cholecalciferol): 70 IU
- Dicalci phosphat (cung cấp 70 mg canxi và 54 mg phosphor)
- Sắt sulfat (cung cấp 5 mg sắt): 300 mg
- Selenium Yeast (cung cấp 20 mcg selenium): 16,5 mg
- Magnesium oxyd (cung cấp 2 mg magie): 10 mg
- Kali clorid (cung cấp 1 mg kali): 3,33 mg
- Kẽm sulfat (cung cấp 0,15 mg kẽm): 1,91 mg
- Đồng sulfat (cung cấp 0,1 mg đồng): 0,69 mg
- Mangan sulfat (cung cấp 0,01 mg mangan): 0,41 mg
- Phụ liệu: Lecithin (1322), dầu đậu nành, gelatin, glycerin (422), sorbitol 70% (420), nipagin (E218), nipesol (E216), ethyl vanilin, oxyd sắt, màu nâu oxyd và nước tinh khiết vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang mềm
Trình bày
SĐK: 11891/2019/ĐKSP
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ x 60 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của Phariton TVP
Tác dụng của các thành phần có trong Phariton TVP
- Vitamin C (Acid ascorbic): Là một chất chống oxy hóa mạnh, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương do gốc tự do gây ra. Vitamin C cũng tham gia vào quá trình tổng hợp collagen, hỗ trợ làm lành vết thương và duy trì sức khỏe da, nướu. Ngoài ra, nó giúp tăng hấp thu sắt không heme từ thực phẩm và nâng cao sức đề kháng.
- Vitamin E (DL-alpha tocopheryl acetat): Có vai trò trung hòa gốc tự do, từ đó làm chậm quá trình lão hóa và bảo vệ màng tế bào. Đồng thời, vitamin E giúp duy trì sức khỏe tim mạch, cải thiện làn da và hỗ trợ chức năng miễn dịch. Ở nữ giới, nó còn giúp điều hòa nội tiết và làm dịu triệu chứng tiền mãn kinh.
- Vitamin PP (Nicotinamid – Vitamin B3): Góp phần chuyển hóa chất dinh dưỡng thành năng lượng, giúp duy trì hoạt động bình thường của hệ thần kinh và tiêu hóa. Nicotinamid còn giúp cải thiện lưu thông máu và làm giảm cảm giác mệt mỏi. Ngoài ra, vitamin B3 hỗ trợ giữ cho làn da khỏe mạnh, sáng mịn.
- Vitamin B6 (Pyridoxin hydroclorid): Cần thiết trong quá trình tổng hợp protein, tạo chất dẫn truyền thần kinh như serotonin và dopamine. Vitamin B6 còn góp phần duy trì chức năng miễn dịch và hỗ trợ chuyển hóa acid amin. Thiếu vitamin B6 có thể gây mệt mỏi, trầm cảm, viêm da hoặc thiếu máu nhẹ.
- Vitamin B1 (Thiamin nitrat): Giúp chuyển hóa carbohydrate thành năng lượng, đóng vai trò quan trọng trong hoạt động của hệ thần kinh và tim mạch. Thiamin cần thiết để duy trì trương lực cơ, nhất là ở hệ tiêu hóa. Việc bổ sung B1 đặc biệt có ích cho người suy nhược và vận động viên.
- Vitamin B2 (Riboflavin): Tham gia vào phản ứng tạo năng lượng trong tế bào, hỗ trợ hoạt động của mắt, da và niêm mạc. Riboflavin cũng giúp chuyển hóa các vitamin nhóm B khác thành dạng hoạt động. Thiếu B2 có thể gây nứt môi, viêm lưỡi và mỏi mắt.
- Vitamin B5 (Calci pantothenat): Là thành phần thiết yếu của coenzyme A, hỗ trợ chuyển hóa chất béo, protein và carbohydrate. Vitamin B5 giúp tăng cường năng lượng, hỗ trợ sản xuất hormon và tái tạo mô. Đây cũng là một dưỡng chất có lợi cho làn da và tóc.
- Vitamin A (Retinol palmitat): Cần thiết cho chức năng thị giác, nhất là trong điều kiện ánh sáng yếu. Ngoài ra, vitamin A còn hỗ trợ tăng cường hệ miễn dịch, bảo vệ lớp biểu mô và giúp da, niêm mạc khỏe mạnh. Thiếu A có thể dẫn đến khô mắt, giảm thị lực và tăng nguy cơ nhiễm trùng.
- Vitamin D3 (Cholecalciferol): Giúp cơ thể hấp thu canxi và phosphor, từ đó duy trì hệ xương và răng chắc khỏe. Vitamin D3 còn có vai trò điều hòa hệ miễn dịch và hỗ trợ phòng ngừa loãng xương. Ở trẻ em, việc thiếu hụt có thể gây còi xương và chậm phát triển.
- Canxi & Phospho (Dicalci phosphat): Là khoáng chất quan trọng cấu tạo nên xương và răng, duy trì sức bền và sự chắc khỏe của hệ xương khớp. Đồng thời, chúng tham gia điều hòa dẫn truyền thần kinh, co cơ và quá trình đông máu. Việc thiếu canxi – phospho lâu dài có thể gây loãng xương hoặc chuột rút.
- Sắt (từ sắt sulfat): Là nguyên liệu chính tạo hemoglobin – phân tử mang oxy trong hồng cầu, từ đó duy trì chức năng sống còn của tế bào. Sắt cũng tham gia vào nhiều phản ứng enzym và tăng sức đề kháng. Thiếu sắt là nguyên nhân phổ biến gây thiếu máu, đặc biệt ở phụ nữ và trẻ em.
- Selenium (từ Selenium yeast): Là khoáng chất vi lượng có tính chống oxy hóa cao, giúp bảo vệ tế bào khỏi tổn thương. Selenium hỗ trợ chức năng tuyến giáp và tăng cường hệ miễn dịch. Ngoài ra, nó còn có vai trò trong việc cải thiện sinh lý nam giới và hỗ trợ chống viêm.
- Magie (từ Magnesium oxyd): Là chất thiết yếu cho hơn 300 enzym trong cơ thể, giúp duy trì nhịp tim ổn định, ổn định huyết áp và chức năng thần kinh – cơ. Magie còn có tác dụng thư giãn thần kinh, hỗ trợ giấc ngủ và giảm stress. Thiếu hụt có thể gây co giật, tê bì và mệt mỏi.
- Kali (từ Kali clorid): Góp phần duy trì cân bằng nước – điện giải, ổn định huyết áp và nhịp tim. Kali còn hỗ trợ co cơ và dẫn truyền tín hiệu thần kinh. Thiếu kali có thể gây yếu cơ, rối loạn nhịp tim và ảnh hưởng đến chức năng thận.
- Kẽm (từ Kẽm sulfat): Là vi chất thiết yếu giúp tăng cường miễn dịch, làm lành vết thương và hỗ trợ chức năng sinh sản. Kẽm còn giúp duy trì vị giác, khứu giác và hỗ trợ quá trình tăng trưởng ở trẻ nhỏ. Thiếu kẽm dễ khiến cơ thể suy yếu, dễ nhiễm bệnh và rối loạn chuyển hóa.
- Đồng (từ Đồng sulfat): Tham gia vào hình thành hồng cầu, sản xuất năng lượng và chuyển hóa sắt trong cơ thể. Đồng còn giúp tăng sức bền thành mạch, bảo vệ thần kinh và chống oxy hóa. Thiếu đồng có thể gây thiếu máu và suy yếu chức năng miễn dịch.
- Mangan (từ Mangan sulfat): Là thành phần của nhiều enzym hỗ trợ chuyển hóa xương, protein và carbohydrate. Mangan cũng đóng vai trò trong bảo vệ tế bào trước tổn thương oxy hóa và hỗ trợ làm lành mô liên kết. Lượng mangan cần thiết rất nhỏ nhưng không thể thiếu.
Phariton TVP cho công dụng trong:
- Giúp phục hồi thể trạng, nâng cao sức đề kháng và giảm mệt mỏi.
- Bổ sung vitamin và khoáng chất thiết yếu cho cơ thể, đặc biệt trong các trường hợp ăn uống thiếu hụt vi chất.
- Hỗ trợ cải thiện sức khỏe cho người đang trong thời kỳ dưỡng bệnh hoặc lao động cường độ cao.

Ai nên sử dụng sản phẩm Phariton TVP
- Người lao động trí óc hoặc thể lực nhiều, sinh hoạt căng thẳng.
- Người đang trong giai đoạn hồi phục sau ốm, người ăn kém, suy nhược cơ thể.
- Người thiếu vi chất dinh dưỡng do ăn uống không đầy đủ
Liều dùng và cách sử dụng của Phariton TVP
Liều dùng
Người lớn: Mỗi lần 1 viên Phariton TVP, ngày uống 2 lần.
Trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Mỗi ngày 1 viên Phariton TVP, uống vào buổi sáng.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nang mềm Phariton TVP với nước lọc, nên dùng sau bữa ăn để hấp thu tối ưu. Không nhai hay cắn vỡ viên nang.

Không sử dụng Phariton TVP trong trường hợp nào?
Người có mẫn cảm với các vitamin và khoáng chất cũng như phụ liệu có trong Phariton TVP
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Phariton TVP
Thận trọng
- Tham khảo ý kiến bác sĩ nếu bạn muốn dùng Phariton TVP nhưng đang có các tình trạng y tế đặc biệt hoặc đang dùng thuốc điều trị khác.
- Sản phẩm chỉ dùng hỗ trợ bổ sung các loại vitamin và khoáng chất nhưng không thay thế bất cứ chế độ ăn đầy đủ các dưỡng chất thiết yếu hàng ngày cũng như không thể thay thế tác dụng điều trị bệnh nào liên quan đến thiếu các loại dưỡng chất này
Tác dụng phụ
Hiện chưa có báo cáo nào về việc dùng Phariton TVP gặp tác dụng phụ
Tương tác
Hiện chưa có báo cáo nào về việc dùng Phariton TVP có tương tác thuốc
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Cần tham vấn bác sĩ nếu dùng Phariton TVP trên các đối tượng này
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dù chưa có báo cáo nào dùng sản phẩm ảnh hưởng đến hoạt động của những đối tượng này nhưng khi dùng cần chú ý quan sát tình trạng bản thân nhất là lúc mới bắt đầu dùng
Quá liều và xử trí
Dù chưa có báo cáo nào về quá liều Phariton TVP nhưng nếu dùng quá liều khuyến cáo, cần theo dõi các biểu hiện bất thường cần báo ngay với bác sĩ và đưa người bệnh đến cơ sở y tế để được xử trí kịp thời.
Bảo quản
- Giữ Phariton TVP ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Phariton TVP trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Phariton TVP khi quá hạn cho phép
Phariton TVP giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Phariton TVP hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm Phariton TVP có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Phariton TVP tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Phariton TVP như:
Advanced Formula Senior 50+ Multivitamin & Minerals + Calcium & Lycopene có thành phần là hỗn hợp đa vitamin và khoáng chất, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm LA TERRE FRANCE, hỗ trợ tăng cường sức khoẻ, giá dao động khoảng 300.000 VNĐ/sản phẩm.
Daily Multi Vitamins & Minerals Kirkland có thành phần là hỗn hợp đa vitamin và khoáng chất, được sản xuất bởi Costco Wholesale Corporation, hỗ trợ tăng cường sức khoẻ.
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày tháng 7 năm 2025 từ
Thái Bảo –
giao hàng nhanh, khonagr 1 ngàyl à ship đến đúng lúc dùng hết luôn