Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Pantin 40 được sản xuất bởi Hetero Labs Limited có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 890110030325 (SĐK cũ: VN-19184-15)
Pantin 40 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Pantin 40 có chứa:
- Pantoprazol natri sesquihydrat tương đương pantoprazol 40mg.
- Tá dược: lactose monohydrat, hydroxypropyl cellulose, calcium stearate, natri carbonat khan, natri lauryl sulphate, hypromellose, ferric oxide yellow, propylene glycol, titanium dioxide, methacrylic acid – ethylacrylate copolymer (1:1), triethyl citrat, polysorbat.
Dạng bào chế: Viên nén bao tan trong ruột
Trình bày
SĐK: 890110030325 (SĐK cũ: VN-19184-15)
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Ấn Độ
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Pantin 40
Cơ chế tác dụng
Pantoprazol là thuốc ức chế bơm proton. Sau khi được hoạt hóa tại các tế bào viền của dạ dày, thuốc chuyển thành dạng sulfenamid có khả năng gắn kết không hồi phục với enzym H+/K+-ATPase. Sự gắn kết này chặn bước cuối cùng của quá trình tiết acid, làm giảm cả acid cơ bản lẫn acid tiết ra khi có kích thích.
Hiệu quả giảm tiết acid kéo dài hơn 24 giờ dù thời gian bán thải trong huyết tương ngắn (0,7–1,9 giờ). Uống liều 40 mg một lần có thể ức chế trung bình 51% acid sau 2,5 giờ; dùng đều đặn mỗi ngày trong 7 ngày có thể giảm tới 85% bài tiết acid.
Sau khi ngừng thuốc, chức năng tiết acid trở lại bình thường trong khoảng 1 tuần mà không có hiện tượng tăng tiết bù. Ngoài ra, pantoprazol còn góp phần hỗ trợ loại bỏ vi khuẩn Helicobacter pylori trong các trường hợp loét có nhiễm khuẩn này.
Đặc điểm dược động học
Pantoprazol hấp thu nhanh qua đường uống, đạt nồng độ tối đa trong máu sau khoảng 2–2,5 giờ, sinh khả dụng khoảng 77%. Thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương (~98%), thể tích phân bố trung bình 0,12 lít/kg. Tác dụng chống tiết acid kéo dài tới 24 giờ, cả đường uống lẫn tiêm tĩnh mạch.
Pantoprazol được chuyển hóa ở gan chủ yếu qua CYP2C19 thành desmethylpantoprazol, một phần nhỏ qua CYP3A4, CYP2D6 và CYP2C9. Ở người mang kiểu gen chuyển hóa chậm (tỷ lệ cao hơn ở người châu Á), nồng độ thuốc có thể cao hơn nhiều lần so với người chuyển hóa bình thường.
Thời gian bán thải trung bình 0,7–1,9 giờ; kéo dài hơn ở người suy gan hoặc người thuộc nhóm chuyển hóa chậm (3,5–10 giờ). Các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua nước tiểu (90%) và một phần qua phân.
Thuốc Pantin 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị viêm loét thực quản kèm bệnh trào ngược dạ dày – thực quản (GERD) ở người lớn và trẻ từ 5 tuổi trở lên, trong thời gian tối đa 8 tuần; có thể kéo dài thêm 8 tuần nếu chưa đáp ứng.
Điều trị duy trì sau khi lành viêm loét thực quản, nhằm giảm nguy cơ tái phát các triệu chứng trào ngược ở người lớn, với các nghiên cứu đến 12 tháng.
Điều trị rối loạn tăng tiết acid bệnh lý (kể cả Zollinger–Ellison)

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Viêm loét thực quản: Người lớn uống 1 viên Pantin 40 mỗi ngày, điều trị tối đa 8 tuần; có thể kéo dài thêm 8 tuần nếu cần.
Điều trị duy trì viêm loét thực quản: Người lớn uống 1 viên Pantin 40 mỗi ngày.
Hội chứng Zollinger–Ellison và các tình trạng tăng tiết bệnh lý: Liều khởi đầu thường dùng 2 viên x 2 lần/ngày, có thể điều chỉnh theo đáp ứng. Một số bệnh nhân cần liều cao hơn, tối đa 6 viên mỗi ngày. Có trường hợp đã dùng kéo dài trên 2 năm.
Suy thận, suy gan, người cao tuổi: không cần chỉnh liều. Tuy nhiên, chưa có dữ liệu với liều >40 mg/ngày ở bệnh nhân suy gan.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên nén Pantin 40 với nước, cùng/không cùng thức ăn và không được nhai, bẻ hoặc nghiền nát. Nếu bệnh nhân khó nuốt viên 40 mg, có thể thay thế bằng 2 viên 20 mg. Dùng chung với thuốc kháng acid không ảnh hưởng đến hấp thu pantoprazol.
Không sử dụng thuốc Pantin 40 trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng hoặc quá mẫn với pantoprazol hay bất kỳ thành phần tá dược nào có trong viên nén Pantin 40
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Pantin 40 không nên được dùng cho những triệu chứng nhẹ ở đường tiêu hóa như khó tiêu thông thường.
Trước khi điều trị, cần loại trừ khả năng mắc bệnh ác tính tại dạ dày hoặc thực quản, bởi việc dùng pantoprazol có thể che lấp triệu chứng và làm chậm chẩn đoán.
Tác dụng phụ
Pantin 40 nhìn chung dung nạp tốt ở cả liệu trình ngắn hạn và dài hạn. Tuy nhiên, việc ức chế tiết acid có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
Thường gặp (ADR >1/100): mệt mỏi, đau đầu, chóng mặt; ban da, nổi mề đay; khô miệng, buồn nôn, nôn, đầy hơi, đau bụng, táo bón hoặc tiêu chảy; đau cơ, đau khớp.
Ít gặp (1/1000 < ADR < 1/100): suy nhược, mất ngủ, choáng váng; ngứa da; tăng men gan.
Hiếm gặp (ADR <1/1000): đổ mồ hôi, phù ngoại biên, phản vệ; ban dát sần, trứng cá, rụng tóc, viêm da bong vảy, phù mạch, hồng ban đa dạng; tăng bạch cầu ái toan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, mất bạch cầu hạt; rối loạn sinh dục nam như liệt dương, bất lực; đái máu, viêm thận kẽ; viêm gan, vàng da, bệnh não gan, tăng triglycerid máu; hạ natri huyết.
Người bệnh cần thông báo cho bác sĩ nếu gặp bất kỳ dấu hiệu bất thường nào trong quá trình dùng thuốc.
Tương tác
Pantin 40 không gây ảnh hưởng đáng kể đến hệ enzym cytochrome P450, do đó ít có khả năng tương tác chuyển hóa với nhiều thuốc khác.
Không ghi nhận tương tác có ý nghĩa khi dùng cùng thuốc tránh thai đường uống, diazepam, diclofenac, ethanol, cafein, metoprolol, digoxin, phenytoin, nifedipin, carbamazepin, glibenclamid và warfarin.
Không ảnh hưởng khi phối hợp với thuốc kháng acid hoặc các kháng sinh như clarithromycin, metronidazol, amoxicilin.
Tương tự các thuốc ức chế bơm proton khác, pantoprazol có thể làm giảm hấp thu các thuốc phụ thuộc pH dạ dày như ketoconazol, itraconazol.
Đã có báo cáo đau cơ nặng và đau xương khi dùng methotrexat đồng thời với pantoprazol.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: kinh nghiệm sử dụng pantoprazol trong thai kỳ còn hạn chế. Thuốc chỉ nên được dùng khi thật sự cần thiết và lợi ích cho mẹ vượt trội so với nguy cơ cho thai nhi.
Phụ nữ cho con bú: pantoprazol có bài tiết qua sữa mẹ. Do đó cần cân nhắc tạm ngừng cho con bú hoặc ngừng dùng thuốc, tùy theo lợi ích điều trị đối với người mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số tác dụng không mong muốn như chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ hoặc ảo giác có thể xảy ra trong quá trình dùng thuốc. Người bệnh nên tránh lái xe hoặc vận hành máy móc khi có các triệu chứng này để đảm bảo an toàn.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có báo cáo cụ thể về triệu chứng khi dùng quá liều pantoprazol trên người. Nếu xảy ra tình trạng dùng quá liều kèm dấu hiệu ngộ độc, cần áp dụng các biện pháp điều trị hỗ trợ và giải độc thông thường.
Bảo quản
Giữ Pantin 40 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Pantin 40 trong tầm với trẻ em
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Pantin 40 như:
Pantoprazol 40mg Domesco có thành phần chính là 40mg Pantoprazol, được sản xuất bởi Công ty cổ phần xuất nhập khẩu y tế Domesco, được chỉ định điều tị viêm loét dạ dày thực quản
Pantoprazol 40mg Đông Nam có thành phần chính là 40mg Pantoprazol, được sản xuất bởi Công ty cổ phần sản xuất – thương mại dược phẩm Đông Nam, được chỉ định điều tị viêm loét dạ dày thực quản
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pantin 40 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2025
- Dabrowski A, Štabuc B, Lazebnik L (2018). Meta-analysis of the efficacy and safety of pantoprazole in the treatment and symptom relief of patients with gastroesophageal reflux disease – PAN-STAR. Prz Gastroenterol. Truy cập ngày 17 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC5894447/
Trung Kiên –
thuốc dùng có hiệu quả rất tốt, mình dùng theo bạn dược sĩ hướng dẫn