Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Pacfon 100 có cơ sở sản xuất là Công ty cổ phần US Pharma USA, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21252-14.
Pacfon 100 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Pacfon 100 chứa thành phần:
- Cefpodoxim (dưới dạng Cefpodoxim proxetil 134,2mg) 100mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-21252-14
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Pacfon 100
Cơ chế tác dụng
Cefpodoxim là kháng sinh nhóm cephalosporin thế hệ ba, tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn, liên kết với protein gắn penicillin (PBP), có hoạt tính trên nhiều chủng Gram dương và Gram âm nhạy cảm.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Cefpodoxim proxetil là tiền dược, sau uống được chuyển thành cefpodoxim, sinh khả dụng trung bình, đạt nồng độ đỉnh huyết tương khoảng 2–3 giờ sau khi uống, hấp thu được cải thiện khi dùng cùng thức ăn.
Phân bố: Phân bố rộng vào mô và dịch tiết, nồng độ có thể đo được ở đường hô hấp, da và mô.
Chuyển hóa: Chuyển hóa tại ruột và huyết tương, tiền dược proxetil bị khử este để giải phóng cefpodoxim.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận, thời gian bán thải kéo dài ở bệnh nhân suy thận, cần điều chỉnh liều hoặc khoảng cách dùng theo độ thanh thải creatinin.
Pacfon 100 được chỉ định trong bệnh gì?
Pacfon 100 Paracetamol được chỉ định điều trị các nhiễm khuẩn nhẹ đến vừa do vi khuẩn nhạy cảm bao gồm :
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới như đợt kịch phát cấp tính của viêm phế quản mạn, viêm phổi mắc phải ở cộng đồng do Streptococcus pneumoniae hoặc Haemophilus influenzae.
- Nhiễm khuẩn hô hấp trên như viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa cấp.
- Nhiễm khuẩn da và tổ chức da mức độ nhẹ đến vừa.
- Nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng.
- Điều trị lậu cấp chưa biến chứng.

Liều dùng của thuốc Pacfon 100
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên
Viêm phế quản cấp/đợt kịch phát viêm phế quản mạn, viêm phổi nhẹ đến vừa: 2 viên/lần, 2 lần/ngày, trong 10–14 ngày.
Viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn tiết niệu không biến chứng: 1 viên/lần, 2 lần/ngày, trong 5–10 ngày hoặc 7 ngày.
Nhiễm khuẩn da và tổ chức da, nhẹ đến vừa chưa biến chứng: 4 viên/lần, 2 lần/ngày, trong 7–14 ngày.
Bệnh lậu niệu đạo, hậu môn-trực tràng, nội mạc cổ tử cung chưa biến chứng: 2 viên, liều duy nhất, thường phối hợp hoặc theo dõi điều trị phối hợp để phòng Chlamydia theo hướng dẫn lâm sàng.
Trẻ dưới 13 tuổi
Viêm tai giữa cấp (trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi): 5 mg/kg mỗi 12 giờ, tối đa 2 viên/lần, 2 lần/ngày, hoặc 10mg/kg ngày một lần, tối đa 4 viên/lần, 1 lần/ngày. Dùng trong 10 ngày.
Viêm phế quản, viêm amidan nhẹ đến vừa (trẻ em từ 5 tháng đến 12 tuổi) : 5mg/kg mỗi 12 giờ, tối đa 1 viên/lần, 2 lần/ngày, dùng trong 5–10 ngày.
Các nhiễm khuẩn khác
- Trẻ dưới 15 ngày tuổi: không khuyến cáo.Trẻ từ 15 ngày–6 tháng: liều tổng 8mg/kg/ngày, chia 2 lần.
- Trẻ từ 6 tháng–2 tuổi: 40mg/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ từ 3–8 tuổi: 80mg/lần, 2 lần/ngày.
- Trẻ từ trên 9 tuổi: 100mg/lần, 2 lần/ngày.
Bệnh nhân suy thận
Độ thanh thải creatinin dưới 30ml/phút và không thẩm tách mái : kéo dài khoảng cách dùng thành mỗi 24 giờ một lần thay vì mỗi 12 giờ.
Bệnh nhân đang thẩm tách máu : dùng liều thông thường 3 lần/tuần theo lịch thẩm tách và hướng dẫn lâm sàng.
Cách dùng của thuốc Pacfon 100
Thuốc dùng đường uống, nên uống cùng thức ăn để tăng hấp thu.
Không sử dụng thuốc Pacfon 100 trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Pacfon 100 cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Rối loạn chuyển hóa porphyrin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Pacfon 100
Thận trọng
Trước khi bắt đầu điều trị, phải hỏi kỹ tiền sử dị ứng với cephalosporin, penicillin hoặc các thuốc khác.
Thận trọng ở bệnh nhân thiểu năng thận vì thải trừ giảm, cần điều chỉnh liều và theo dõi chức năng thận.
Phụ nữ mang thai chỉ dùng khi thật cần thiết, đánh giá lợi ích và nguy cơ trước khi điều trị.
Bệnh nhân cho con bú cần được cân nhắc, theo dõi trẻ bú do cefpodoxime bài tiết qua sữa mẹ ở mức thấp nhưng có thể ảnh hưởng tới hệ vi khuẩn đường ruột của trẻ.
Tác dụng phụ
Thường gặp : buồn nôn, nôn, tiêu chảy, đau bụng, đau đầu, phát ban, nổi mày đay, ngứa.
Ít gặp : phản ứng giống bệnh huyết thanh có sốt và đau khớp, phản vệ, ban đỏ đa dạng, rối loạn enzym gan, viêm gan, vàng da ứ mật tạm thời.
Hiếm gặp : tăng bạch cầu ưa eosin, rối loạn máu, viêm thận kẽ hồi phục, rối loạn thần kinh trung ương như kích động, mất ngủ, lú lẫn, tăng trương lực, chóng mặt.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng các thuốc làm tăng pH dạ dày như kháng acid, thuốc ức chế thụ thể H2 hay ức chế bơm proton, vì các thuốc này làm giảm hòa tan và hấp thu cefpodoxim, dẫn tới giảm nồng độ huyết tương và có thể giảm hiệu quả điều trị.
Dùng cùng Probenecid có thể làm tăng nồng độ cefpodoxim trong huyết tương do ức chế bài tiết thận, vì vậy cần theo dõi tác dụng và tác dụng phụ khi phối hợp.
Thuốc gây độc thận khi dùng đồng thời có thể làm tăng nguy cơ tổn thương thận, do đó cần theo dõi chức năng thận khi phối hợp với các thuốc như aminoglycosid hoặc các thuốc lợi tiểu mạnh.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú khi có chỉ định của bác sĩ, cân nhắc lợi ích vượt trội nguy cơ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo rõ ràng về ảnh hưởng nhưng thuốc có thể gây chóng mặt hoặc rối loạn thần kinh trung ương ở một số bệnh nhân, vì vậy cần cẩn trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Xử trí : Báo ngay với bác sĩ điều trị và đến cơ sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị triệu chứng kịp thời.
Bảo quản
Để thuốc tránh xa tầm tay trẻ em.
Bảo quản thuốc ở nơi thoáng mát, nhiệt độ dưới 30 độ C, tránh ánh nắng trực tiếp từ mặt trời.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc CefpoExtra 100mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2. Thuốc chứa Cefpodoxim giúp điều trị nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu,…
- Thuốc Cefpodoxim 100-HV được chỉ định trong điều trị nhiễm khuẩn nhẹ- trung bình, nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới, viêm phổi cấp tính, đợt cấp của viêm phế quản mạn tính,…
Tài liệu tham khảo
Borin M. T. (1991). A review of the pharmacokinetics of cefpodoxime proxetil. Truy cập ngày 15/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/1726203/
My –
Được dược sĩ tư vấn rõ ràng