Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Pabemin 325 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Cửu Long có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893100067900 (SĐK cũ: VD-27840-17)
Pabemin 325 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi gói Pabemin 325 có chứa:
- Paracetamol (Acetaminophen, N-acetyl-p-aminophenol)………………………………….325mg
- Clorpheniramin maleat…………………………………………………………………………………….2mg
Dạng bào chế: Thuốc cốm
Trình bày
SĐK: 893100067900 (SĐK cũ: VD-27840-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 30 Gói
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Pabemin 325
Cơ chế tác dụng
Paracetamol: là chất chuyển hóa có hoạt tính của phenacetin, có tác dụng hạ sốt và giảm đau. Thuốc tác động lên vùng dưới đồi, làm giãn mạch ngoại biên, tăng lưu lượng máu qua da giúp tỏa nhiệt. Khác với salicylat, paracetamol không gây kích ứng hay chảy máu dạ dày vì không ức chế cyclooxygenase toàn thân, mà chủ yếu tác động tại hệ thần kinh trung ương. Thuốc không ảnh hưởng đến sự kết tập tiểu cầu và thời gian chảy máu.
Clorpheniramin maleat: là thuốc kháng histamin H1, có tác dụng ức chế cạnh tranh tại thụ thể H1 của tế bào đích, từ đó làm giảm các triệu chứng dị ứng như hắt hơi, sổ mũi, ngứa. Thuốc có thêm tác dụng kháng tiết cholin ở mức độ khác nhau giữa các cá thể.
Đặc điểm dược động học
Paracetamol: hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống, phân bố đồng đều trong hầu hết mô cơ thể, khoảng 25% gắn kết với protein huyết tương. Gan là nơi chuyển hóa chủ yếu của thuốc thông qua liên hợp sulfat và glucuronid, sản phẩm cuối cùng đào thải ra ngoài qua nước tiểu.. Thời gian bán thải từ 1 – 3 giờ. Một lượng nhỏ được chuyển hóa qua cytochrom P450 thành N-acetyl-p-benzoquinonimin (NAPQI), chất này được khử hoạt tính nhờ glutathion. Khi quá liều hoặc suy giảm glutathion, NAPQI có thể gây độc tính gan.
Clorpheniramin maleat: hấp thu tốt qua đường uống, đạt nồng độ huyết tương sau 30 – 60 phút. Thuốc chuyển hóa mạnh ở gan, tạo ra các chất chuyển hóa như desmethyl và didesmethyl-clorpheniramin, một số có hoạt tính. Bài tiết chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng thuốc gốc hoặc chất chuyển hóa, phụ thuộc vào pH và lưu lượng nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình ở người lớn 12 – 43 giờ, trẻ em 5,2 – 23,1 giờ, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy thận mạn.
Thuốc Pabemin 325 được chỉ định trong bệnh gì?
Sốt nhẹ đến vừa.
Cảm lạnh, cảm cúm.
Ho, sổ mũi, nghẹt mũi kèm sốt.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em trên 12 tuổi: Uống 1 – 2 gói Pabemin mỗi lần.
Trẻ em từ 6 – 12 tuổi: Uống 1 gói Pabemin/lần.
Khoảng cách giữa các lần uống: 4 – 6 giờ, không quá 5 lần/ngày.
Không tự ý dùng thuốc quá 5 ngày liên tục nếu đau không giảm, hoặc quá 3 ngày nếu sốt trên 39,5°C hoặc tái phát.
Trẻ em dưới 6 tuổi: chỉ dùng khi có chỉ định của bác sĩ.
Cách sử dụng
Hòa tan gói cốm uống Pabemin 325 vào nước, khuấy đều trước khi uống.
Tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị theo hướng dẫn của bác sĩ hoặc dược sĩ.
Không sử dụng thuốc Pabemin 325 trong trường hợp nào?
Quá mẫn với paracetamol thành phần tá dược khác có trong Pabemin 325
Người bệnh có glaucom góc hẹp, phì đại tuyến tiền liệt, cơn hen cấp, tắc cổ bàng quang, tắc môn vị – tá tràng.
Người đang dùng thuốc ức chế MAO trong vòng 14 ngày tính đến thời điểm điều trị bằng Pabemin 325.
Phụ nữ đang cho con bú, trẻ sơ sinh và trẻ sinh non.
Người bệnh thiếu hụt men G6PD.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Paracetamol
Có nguy cơ phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, hoại tử thượng bì nhiễm độc, AGEP).
Có thể gặp ban da, mày đay, phù mạch, sốc phản vệ, giảm tiểu cầu, giảm bạch cầu, mất bạch cầu hạt khi dùng kéo dài hoặc liều cao.
Cần thận trọng ở người có thiếu máu từ trước.
Khi uống rượu nhiều, nguy cơ gan bị nhiễm độc do thuốc sẽ cao hơn
Clorpheniramin
Có thể gây bí tiểu, đặc biệt ở bệnh nhân phì đại tuyến tiền liệt, tắc đường niệu.
Làm tăng nguy cơ biến chứng hô hấp ở bệnh nhân tắc nghẽn phổi hoặc trẻ nhỏ.
Có thể gây khô miệng, sâu răng khi dùng lâu dài.
Tác dụng an thần tăng khi dùng chung với rượu hoặc thuốc an thần khác.
Người cao tuổi nhạy cảm hơn với tác dụng kháng cholinergic.
Tác dụng phụ
Có thể xuất hiện phản ứng da nghiêm trọng như hội chứng Stevens–Johnson, hoại tử biểu bì nhiễm độc (Lyell), mụn mủ toàn thân cấp tính; tuy hiếm gặp nhưng có thể đe dọa tính mạng. Khi thấy nổi ban hoặc biểu hiện bất thường trên da cần ngưng thuốc và đến cơ sở y tế.
Một số phản ứng dị ứng nhẹ hơn có thể gặp như mày đay, phát ban kèm sốt, đôi khi tổn thương niêm mạc.
Các rối loạn huyết học hiếm gặp: giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu, giảm toàn thể huyết cầu.
Tác dụng an thần: mức độ khác nhau tùy cơ địa, từ buồn ngủ nhẹ cho tới ngủ sâu, chóng mặt, khô miệng; một số trường hợp có thể bị kích thích nghịch thường.
ADR thường gặp (≥1/100): buồn ngủ, khô miệng.
ADR ít gặp (≥1/1000 đến <1/100): buồn nôn, nôn; rối loạn huyết học (giảm bạch cầu, thiếu máu); ảnh hưởng dạ dày–ruột; độc tính thận khi lạm dụng kéo dài.
ADR hiếm gặp (<1/2000): phản ứng quá mẫn, chóng mặt.
Tương tác
Paracetamol
Sử dụng dài ngày liều cao có thể làm tăng nhẹ tác dụng chống đông của warfarin, dẫn chất indandion.
Uống nhiều rượu và kéo dài làm tăng nguy cơ độc tính trên gan.
Thuốc chống động kinh (phenytoin, barbiturat, carbamazepin) hoặc rifampicin cảm ứng enzym gan, làm tăng tạo chất chuyển hóa độc, nguy cơ tổn thương gan cao hơn.
Dùng chung với isoniazid có thể tăng độc tính gan.
Làm kéo dài thời gian bán thải của chloramphenicol, tăng nguy cơ độc tính.
Metoclopramid, domperidon làm tăng tốc độ hấp thu paracetamol; ngược lại, cholestyramin làm giảm hấp thu nếu dùng đồng thời.
Clorpheniramin
Các thuốc ức chế MAO làm tăng và kéo dài tác dụng kháng tiết cholin.
Dùng chung rượu hoặc thuốc an thần khác có thể tăng tác dụng ức chế thần kinh trung ương.
Có thể ức chế chuyển hóa phenytoin, gây ngộ độc phenytoin.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: chỉ sử dụng khi thật sự cần thiết; không khuyến cáo trong 3 tháng cuối thai kỳ do nguy cơ gây co giật ở trẻ sơ sinh.
Phụ nữ cho con bú: hoạt chất có thể tiết qua sữa mẹ, ảnh hưởng đến trẻ và làm giảm tiết sữa → cần cân nhắc ngừng cho bú hoặc thay thế thuốc khác an toàn hơn.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt, nhìn mờ, giảm tập trung.
Người đang điều khiển xe, máy móc hoặc làm việc trên cao, công việc đòi hỏi sự tỉnh táo nên tránh sử dụng thuốc để hạn chế nguy cơ tai nạn.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều
Paracetamol
Uống ≥10 g ở người lớn hoặc ≥5 g ở người có yếu tố nguy cơ (uống rượu nhiều, suy dinh dưỡng, dùng thuốc cảm ứng enzym gan như phenytoin, carbamazepin, rifampicin…) có thể gây tổn thương gan nặng.
Biểu hiện sớm (trong 24h): buồn nôn, nôn, chán ăn, đau bụng, da xanh xao.
Sau 12–48h: tổn thương gan rõ rệt, rối loạn đường huyết, toan chuyển hóa. Trường hợp nặng có thể tiến triển thành suy gan, hôn mê gan, xuất huyết, phù não và tử vong.
Ngoài ra có thể gặp suy thận cấp (hoại tử ống thận), tiểu máu, protein niệu, loạn nhịp tim, viêm tụy.
Clorpheniramin
Quá liều có thể gây kích thích nghịch thường hệ thần kinh trung ương, ảo giác, co giật, hôn mê, rối loạn nhịp tim, trụy tim mạch, phản ứng loạn trương lực, tác dụng kháng cholinergic (bí tiểu, khô miệng nặng).
Xử trí
Cần xử trí sớm, tốt nhất trong vòng 4 giờ đầu sau khi uống quá liều.
Rửa dạ dày, dùng than hoạt tính hoặc thuốc tẩy muối để hạn chế hấp thu thuốc.
Giải độc đặc hiệu: N-acetylcystein (NAC) đường uống hoặc tiêm tĩnh mạch, hiệu quả nhất khi dùng trong 10 giờ đầu, nhưng vẫn có ích nếu sử dụng trong vòng 36 giờ sau khi uống paracetamol.
Liều uống: 140 mg/kg liều đầu, sau đó 17 liều, mỗi liều 70 mg/kg cách nhau 4 giờ.
Nếu không có NAC, có thể thay thế bằng methionin.
Điều trị hỗ trợ: theo dõi và duy trì chức năng gan, thận, hô hấp, tim mạch, cân bằng nước và điện giải.
Bảo quản
Giữ Pabemin 325 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Pabemin 325 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Pabemin 325 khi quá hạn cho phép
Thuốc Pabemin 325 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Pabemin 325 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Pabemin 325 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Pabemin 325 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Pabemin 325 như:
Coldacmin Flu có thành phần chính là Paracetamol và Clorpheniramin, được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược Hậu Giang, được chỉ định trong điều trị triệu chứng cảm cúm, sốt, ho và sổ mũi
TrivacinTana có thành phần chính là Paracetamol và Clorpheniramin, được sản xuất bởi Chi nhánh công ty TNHH SX-TM dược phẩm Thành Nam, được chỉ định trong điều trị triệu chứng cảm cúm, sốt, ho và sổ mũi
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Pabemin 325 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2025
- Chua SS, Benrimoj SI, Gordon RD, Williams G (1991). Cardiovascular effects of a chlorpheniramine/paracetamol combination in hypertensive patients who were sensitive to the pressor effect of pseudoephedrine. Br J Clin Pharmacol. Truy cập ngày 21 tháng 8 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC1368368/
Hồng Ái –
bài viết khá chi tiết, từ ngữ đọc dễ hiểu