Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Oprymea 0.26 mg được sản xuất bởi KRKA, D.D., Novo Mesto có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-23172-22
Oprymea 0.26 mg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Oprymea 0.26 mg có chứa: Pramipexol (dưới dạng Pramipexol dihydrochloride monohydrat 0,375 mg) 0,25 mg
Dạng bào chế: Viên nén phóng thích kéo dài
Trình bày
SĐK: VN-23172-22
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Slovenia
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Oprymea 0.26 mg
Cơ chế tác dụng
Oprymea 0.26 mg chứa hoạt chất pramipexole, một chất kích thích chọn lọc các thụ thể dopamine thuộc nhóm D2, với ái lực nổi bật với thụ thể D3. Thuốc hoạt động bằng cách mô phỏng tác động của dopamine – một chất dẫn truyền thần kinh bị thiếu hụt trong bệnh Parkinson, từ đó giúp cải thiện khả năng vận động và giảm các triệu chứng cứng đờ, run và chậm vận động.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, pramipexole được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn với sinh khả dụng cao hơn 90%. Nồng độ đỉnh trong máu thường đạt được sau khoảng 6 giờ. Thuốc có thể dùng cùng hoặc không cùng thức ăn mà không ảnh hưởng đáng kể đến hiệu quả. Phần lớn pramipexole được bài tiết qua thận dưới dạng không chuyển hóa. Thời gian bán thải dao động từ 8–12 giờ tùy thuộc vào độ tuổi và chức năng thận của người dùng.
Thuốc Oprymea 0.26 mg được chỉ định trong bệnh gì?
Dùng đơn trị liệu (không kèm levodopa) ở giai đoạn đầu.
Kết hợp với levodopa ở giai đoạn sau khi tác dụng của levodopa giảm hiệu quả, kèm theo hiện tượng “bật/tắt”.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều khởi đầu: 0,375 mg pramipexole mỗi ngày (dạng muối).
Tăng liều: Có thể tăng dần mỗi 5–7 ngày nếu bệnh nhân dung nạp tốt, theo tiến trình:
- Tuần 1: 0,375 mg/ngày
- Tuần 2: 0,75 mg/ngày
- Tuần 3: 1,5 mg/ngày
Liều tối đa: 4,5 mg pramipexole/ngày, tùy vào đáp ứng lâm sàng và dung nạp.
Ở bệnh nhân suy thận nhẹ (độ thanh thải creatinine 30–50 mL/phút): bắt đầu với 0,375 mg/ngày và tăng liều cẩn trọng mỗi tuần; liều tối đa khuyến nghị là 2,25 mg/ngày.
Không khuyến cáo sử dụng cho bệnh nhân suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút) do thiếu dữ liệu an toàn.
Cách sử dụng
- Uống vào cùng một thời điểm trong ngày, dùng cùng thức ăn hoặc lúc đói.
- Nuốt nguyên viên nén Oprymea 0.26 mg với nước, không được nhai Oprymea, nghiền nát hoặc chia nhỏ viên thuốc.
- Nếu quên uống: có thể uống bù trong vòng 12 giờ; nếu quá 12 giờ thì bỏ qua liều đó và dùng liều kế tiếp như bình thường.
Không sử dụng thuốc Oprymea 0.26 mg trong trường hợp nào?
- Người dị ứng với pramipexole hoặc bất kỳ tá dược có trong Oprymea 0.26 mg
- Bị suy thận nặng (độ thanh thải creatinine < 30 mL/phút) mà chưa được bác sĩ điều chỉnh liều hợp lý.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Có thể gây buồn ngủ đột ngột hoặc ngủ gật, kể cả trong các hoạt động như lái xe.
- Nên giảm liều từ từ khi ngưng thuốc để tránh hội chứng an thần kinh ác tính.
- Đặc biệt cẩn trọng ở bệnh nhân lớn tuổi hoặc có tiền sử rối loạn tâm thần.
- Khi phối hợp với levodopa, nên điều chỉnh liều levodopa để tránh tăng tác dụng phụ.
Tác dụng phụ
- Buồn ngủ, chóng mặt, ảo giác
- Buồn nôn, táo bón
- Hạ huyết áp tư thế
- Mất ngủ hoặc ngủ gật không kiểm soát
- Rối loạn hành vi, đặc biệt khi dùng liều cao hơn 1,5 mg/ngày
Tương tác
- Cimetidine và amantadine có thể làm giảm thải trừ pramipexole, tăng nồng độ thuốc trong máu.
- Có thể cần giảm liều pramipexole khi dùng đồng thời với các thuốc thải trừ qua thận.
- Tránh dùng chung với thuốc chống loạn thần.
- Dùng chung với levodopa: có thể cần giảm liều levodopa để hạn chế tác dụng phụ.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Không khuyến cáo sử dụng Oprymea 0.26 mg trong thai kỳ trừ khi thật cần thiết.
Do có thể ức chế tiết sữa, nên tránh dùng trong thời kỳ cho con bú, hoặc cần ngừng cho con bú nếu dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Người dùng có biểu hiện buồn ngủ hoặc ảo giác nên tránh lái xe và vận hành máy móc cho đến khi các triệu chứng này được kiểm soát.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp dùng quá liều, các triệu chứng thường liên quan đến việc kích thích quá mức dopaminergic như:
- Buồn nôn, nôn mửa
- Kích động, loạn thần
- Tăng huyết áp hoặc hạ huyết áp
- Rối loạn vận động
Xử trí:
- Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
- Cần điều trị hỗ trợ: rửa dạ dày, truyền dịch, than hoạt, theo dõi huyết áp và nhịp tim.
- Có thể sử dụng thuốc an thần nếu xuất hiện kích thích quá mức hệ thần kinh trung ương.
Bảo quản
- Giữ Oprymea 0.26 mg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Oprymea 0.26 mg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Oprymea 0.26 mg khi quá hạn cho phép
Thuốc Oprymea 0.26 mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Oprymea 0.26 mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Oprymea 0.26 mg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Oprymea 0.26 mg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Oprymea 0.26 mg như:
Pramipexol Normon 0,18 mg Tablets có thành phần là Pramipexol 0,18mg, được sản xuất bởi Công ty Laboratorios Normon, Tây Ban Nha, dùng điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson
Sifstad 0.18 có thành phần là Pramipexol 0,18mg, được sản xuất bởi Công Ty TNHH Liên Doanh Stellapharm, dùng điều trị triệu chứng của bệnh Parkinson
Tài liệu tham khảo
Tundo A, Betro’ S, de Filippis R, Marchetti F, Nacca D, Necci R, Iommi M (2023). Pramipexole Augmentation for Treatment-Resistant Unipolar and Bipolar Depression in the Real World: A Systematic Review and Meta-Analysis. Life (Basel). Truy cập ngày 4 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC10141126/
Lan Anh –
được bác sĩ kê cho thuốc này nên cũng an tâm sử dugnj, mong cho bố có kết quả tốt hơn