Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Opedulox 40 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm OPV, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là QLĐB-624-17.
Opedulox 40 là thuốc gì?
Thành phần
Opedulox 40 là thuốc kê đơn, bào chế dưới dạng viên nén bao phim, có thành phần chính Febuxostat 40mg.
Trình bày
SĐK: QLĐB-624-17
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Opedulox 40
Cơ chế tác dụng
Opedulox 40 hoạt động bằng cách ức chế enzyme xanthin oxidase – một enzyme then chốt trong quá trình chuyển hóa purin tạo ra acid uric. Bằng cách này, Febuxostat làm giảm đáng kể nồng độ acid uric trong huyết thanh, từ đó ngăn chặn sự hình thành và lắng đọng tinh thể urat tại các khớp và thận.
Đặc điểm dược động học
Febuxostat được hấp thu tốt và đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương sau 1 – 1,5 giờ. Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương (khoảng 99,2%). Thải trừ qua cả gan và thận, với thời gian bán thải khoảng 5 – 8 giờ.
Thuốc Opedulox 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Opedulox 40 được chỉ định cho người lớn bị tăng acid uric mạn tính khi đã có bằng chứng về sự lắng đọng urat, bao gồm:
- Người có tiền sử hoặc đang bị sỏi urat.
- Người có tiền sử hoặc đang bị viêm khớp do Gout.
Liều dùng của thuốc Opedulox 40
- Liều khởi đầu: 80 mg/lần/ngày.
- Nếu sau 2-4 tuần điều trị, nồng độ acid uric huyết thanh vẫn trên 6 mg/dL (357 µmol/l), có thể tăng liều lên 120 mg/lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Opedulox 40
Opedulox 40 dùng đường uống, có thể uống cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không sử dụng thuốc Opedulox 40 trong trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc này nếu bạn quá mẫn cảm với Febuxostat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Opedulox 40
Thận trọng
- Rối loạn tim mạch: Không khuyến cáo cho bệnh nhân thiếu máu cơ tim hoặc suy tim sung huyết.
- Phản ứng quá mẫn: Có thể xảy ra các phản ứng nghiêm trọng (ví dụ: hội chứng Stevens-Johnson). Cần theo dõi chặt chẽ và ngừng thuốc ngay nếu có dấu hiệu. Không dùng lại thuốc nếu đã từng mẫn cảm.
- Cơn Gout cấp: Không bắt đầu điều trị khi đang có cơn Gout cấp. Nếu cơn Gout xảy ra trong quá trình điều trị, vẫn tiếp tục dùng thuốc.
- Các tình trạng khác: Không sử dụng cho bệnh nhân mắc bệnh ác tính, hội chứng Lesch-Nyhan hoặc người đã được thay ghép cơ quan.
- Chức năng gan và tuyến giáp: Cần kiểm tra định kỳ chức năng gan và thận trọng ở bệnh nhân có rối loạn chức năng tuyến giáp.
- Tá dược: Thuốc có chứa lactose, cần thận trọng với người không dung nạp galactose.
Tác dụng phụ
Thường gặp | Cơn Gout cấp, đau đầu, tiêu chảy, buồn nôn, bất thường chức năng gan, phát ban, phù nề. |
Ít gặp | Suy thận, đau khớp, viêm phế quản, tăng huyết áp, chóng mặt, tăng lipid máu, đái tháo đường, tăng hormon TSH. |
Hiếm gặp | Giảm toàn thể huyết cầu, phản ứng phản vệ, viêm gan, vàng da, hội chứng Stevens-Johnson, tiêu cơ vân, v.v. |
Tương tác
- Mercaptopurin/Azathioprin: Không khuyến cáo dùng đồng thời do nguy cơ tăng nồng độ và ngộ độc.
- Theophylin: Có thể dùng đồng thời Febuxostat 80 mg mà không ảnh hưởng đáng kể.
- Naproxen và các chất ức chế glucuronic hóa: Có thể làm tăng nồng độ Febuxostat, nhưng thường không cần điều chỉnh liều.
- Các chất cảm ứng glucuronic hóa mạnh: Có thể làm giảm hiệu quả của Febuxostat.
- Colchicin/Indometacin/Hydroclorothiazid/Warfarin: Có thể dùng đồng thời mà không cần điều chỉnh liều.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Không nên dùng Febuxostat trong thời kỳ mang thai.
- Bà mẹ cho con bú: Không nên dùng Febuxostat trong khi đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Cần thận trọng vì thuốc có thể gây ngủ gà, chóng mặt, dị cảm, mờ mắt.
Quá liều và xử trí
Trường hợp quá liều cần được điều trị triệu chứng và điều trị hỗ trợ.
Sản phẩm tương tự thuốc Opedulox 40
Thuốc Febuxat 40mg sản xuất bởi Công ty cổ phần nghiên cứu và sản xuất dược phẩm Meracine, có chứa thành phần Febuxostat 40mg, chỉ định trong điều trị bệnh Gout.
Tài liệu tham khảo
Thomas Bardin, Pascal Richette. The role of febuxostat in gout, truy cập ngày 19 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/30601228/
Minh –
bác sĩ kê cho tôi dùng cái này cùng Colchicin