Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng sẽ giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Omefort 40 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Quảng Bình, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110369723.
Omefort 40 là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên thuốc Omefort 40 chứa:
- Omeprazole: 40mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nang cứng chứa pellet bao tan trong ruột.

Trình bày
SĐK: 893110369723
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng.
Tác dụng của thuốc Omefort 40mg
Cơ chế tác dụng
Omeprazol là một dẫn xuất của nhóm benzimidazole, hoạt động bằng cách ức chế men H+/K+ – ATPase (hay còn gọi là bơm proton) nằm tại tế bào thành dạ dày – một enzyme quan trọng trong quá trình tiết acid dịch vị.
Ngoài tác dụng ức chế tiết acid, omeprazol còn có khả năng làm suy yếu hoạt động của vi khuẩn Helicobacter pylori – nguyên nhân phổ biến gây loét dạ dày – tá tràng và viêm thực quản trào ngược. Khi dùng kết hợp omeprazol với các kháng sinh như clarithromycin hoặc amoxicillin, hiệu quả tiêu diệt H. pylori được cải thiện, đồng thời giúp vết loét lành nhanh hơn và làm giảm nguy cơ tái phát bệnh.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống Omefort 40, thuốc được hấp thu chủ yếu tại ruột non trong khoảng thời gian từ 3 đến 6 giờ. Sinh khả dụng của thuốc đạt khoảng 60%, và khoảng 95% lượng thuốc trong máu liên kết với protein huyết tương.
Mặc dù thời gian thuốc tồn tại trong huyết tương tương đối ngắn, hiệu quả điều trị kéo dài nhờ khả năng liên kết bền vững với hệ enzyme H+/K+ – ATPase, cho phép liều dùng duy nhất mỗi ngày.
Sau khi được hấp thu, omeprazol được chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan. Quá trình này chủ yếu diễn ra thông qua enzyme CYP2C19, tạo thành chất chuyển hóa hydroxy omeprazol. Một phần nhỏ thuốc cũng được chuyển hóa qua enzyme CYP3A4 thành omeprazol sulfon. Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính và được bài tiết chủ yếu qua nước tiểu, phần còn lại được thải ra ngoài qua phân.
Thuốc Omefort 40 được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc Omefort 40 được sử dụng trong các trường hợp sau:
- Hỗ trợ điều trị tình trạng khó tiêu do dạ dày tiết quá nhiều axit
- Điều trị chứng trào ngược dạ dày – thực quản
- Làm lành các vết loét ở dạ dày và tá tràng
- Điều trị hội chứng Zollinger – Ellison
- Ngăn ngừa loét dạ dày do căng thẳng hoặc do dùng thuốc NSAID.
Liều dùng và cách sử dụng
Cách dùng
Omefort 40 được dùng bằng đường uống và nên uống khi bụng còn đói, thời gian lý tưởng là khoảng 1 giờ trước bữa ăn. Cần nuốt nguyên viên, không được nhai, nghiền nát hay tách nang thuốc vì điều này có thể làm giảm hiệu quả điều trị.
Đối với trẻ nhỏ dưới 6 tuổi gặp khó khăn khi nuốt viên thuốc, có thể mở viên nang và trộn hạt thuốc với một ít thực phẩm có tính acid nhẹ như nước cam hoặc sữa chua (pH dưới 5).
Liều dùng
Chứng khó tiêu liên quan đến acid: Omeprazol thường được dùng với liều 10 đến 20 mg mỗi ngày trong thời gian từ 2 đến 4 tuần.
Trào ngược dạ dày – thực quản: Liều điều trị thông thường là 20 mg mỗi ngày, dùng liên tục trong 4 tuần. Nếu chưa khỏi hoàn toàn, có thể tiếp tục thêm từ 4 đến 8 tuần. Trong trường hợp viêm thực quản nặng, có thể tăng liều lên 40 mg/ngày. Sau khi điều trị khỏi, liều duy trì thường là 20 mg/ngày; với trường hợp trào ngược nhẹ, liều 10 mg/ngày có thể đủ.
Loét dạ dày – tá tràng: Liều thường dùng là 20 mg mỗi ngày, tăng lên 40 mg nếu loét nặng. Thời gian điều trị loét tá tràng là khoảng 4 tuần, còn loét dạ dày cần điều trị trong khoảng 8 tuần.
Tiêu diệt vi khuẩn Helicobacter pylori (H. pylori): Trong trường hợp loét dạ dày – tá tràng có nhiễm H. pylori, omeprazol được phối hợp với kháng sinh trong các phác đồ điều trị 3 hoặc 4 thuốc. Điều trị kháng sinh thường kéo dài 2 tuần, còn omeprazol có thể tiếp tục thêm 4 đến 8 tuần để hỗ trợ lành vết loét.
Loét liên quan đến thuốc kháng viêm không steroid (NSAID): Để điều trị hoặc phòng ngừa loét do NSAID, có thể sử dụng omeprazol với liều 20 mg mỗi ngày.
Hội chứng Zollinger – Ellison: Liều khởi đầu khuyến nghị là 60 mg mỗi ngày. Sau đó, liều có thể điều chỉnh tùy đáp ứng.
Không sử dụng Omefort 40 trong trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc Omefort 40mg trong các trường hợp dị ứng với omeprazol, esomeprazol hoặc các dẫn chất thuộc nhóm benzimidazol.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Omefort 40
Thận trọng
Trước khi điều trị loét dạ dày bằng omeprazol, cần loại trừ khả năng có khối u ác tính, do thuốc có thể làm mờ triệu chứng, dẫn đến chẩn đoán muộn.
Cần giảm liều omeprazol ở những bệnh nhân bị suy giảm chức năng gan.
Sử dụng thuốc ức chế bơm proton có thể làm tăng nguy cơ nhiễm khuẩn đường tiêu hóa do giảm tiết acid dạ dày, cần theo dõi cẩn thận.
Tác dụng phụ
Tác dụng thường gặp: Đau đầu, chóng mặt, cảm giác buồn ngủ, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, đầy hơi, táo bón hoặc đau bụng.
Tác dụng ít gặp: Mất ngủ, cảm giác tê bì, mệt mỏi, dị ứng ngoài da, tăng men gan thoáng qua.
Tác dụng hiếm gặp: Phản ứng dị ứng nghiêm trọng, rối loạn huyết học, lú lẫn, trầm cảm, kích động, ảo giác, phì đại tuyến vú ở nam giới, co thắt phế quản, đau cơ, đau khớp, viêm thận kẽ.
Tương tác
Omeprazol có thể khiến nồng độ ciclosporin trong máu tăng khi dùng chung.
Thuốc làm chậm chuyển hóa một số thuốc qua hệ enzyme gan cytochrome P450, có thể dẫn đến tăng nồng độ trong máu và kéo dài tác dụng của các thuốc như diazepam, phenytoin và warfarin.
Tác dụng chống đông máu của dicoumarol tăng lên khi dùng chung với Omeprazole.
Clarithromycin làm chậm chuyển hóa omeprazol, làm nồng độ thuốc trong máu tăng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Các nghiên cứu trên động vật không cho thấy omeprazol gây hại cho thai nhi. Tuy nhiên, dữ liệu trên người còn hạn chế, nên chỉ dùng thuốc khi thật sự cần thiết và có chỉ định từ bác sĩ.
Do thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ, nên cần cân nhắc giữa lợi ích điều trị và nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ, có thể lựa chọn ngưng thuốc hoặc ngưng cho bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Omefort 40 thường không ảnh hưởng đến sự tỉnh táo. Tuy nhiên, nếu gặp tình trạng chóng mặt hoặc rối loạn thị giác, nên tránh lái xe hoặc làm việc với máy móc.
Quá liều và xử trí
Các triệu chứng có thể gặp phải khi quá liều bao gồm cảm giác buồn ngủ, đau đầu (có thể do chất chuyển hóa của thuốc gây ra) và tim đập nhanh. Biện pháp được khuyến nghị là xử lý dựa trên triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô thoáng, nhiệt độ phòng, tránh ánh nắng trực tiếp và để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Omefort 40 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Khách hàng có thể mang đơn thuốc đến các địa chỉ kinh doanh dược phẩm trên toàn quốc để mua được . Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm uy tín để đảm bảo mua được thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Quý khách có thể tham khảo thêm các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Thuốc Medoome 40mg Gastro-resistant capsules được sử dụng để điều trị và ngăn ngừa tái phát tình trạng viêm loét dạ dày, viêm loét tá tràng. Thuốc được sản xuất bởi KRKA; D.D.; Novo Mesto.
- Thuốc Omevin được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc. Thuốc được chỉ định để điều trị các bệnh lý như trào ngược dạ dày thực quản, loét dạ dày tá tràng, hội chứng Zollinger-Ellison
Tài liệu tham khảo
- Omeprazole 40mg Capsules, EMC. Truy cập ngày 2 tháng 6 năm 2025 từ https://www.medicines.org.uk/emc/product/4894/smpc.
Khánh –
Thuốc tốt, nhà thuốc tư vấn nhiệt tình