Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Normodipine 5mg được sản xuất bởi Gedeon Richter Plc., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 599110013224 (VN-21856-19).
Normodipine 5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nén Normodipine 5mg chứa các thành phần sau:
- Hoạt chất: Amlodipine 5mg (tương đương với 6,944 mg Amlodipine besylate).
- Tá dược: Calci hydro phosphat khan, cellulose vi tinh thể, magnesi stearat, tinh bột natri glycolat (loại A).
Trình bày
SĐK: 599110013224 (VN-21856-19)
Dạng bào chế: Viên nén
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên; Hộp 9 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Hungary

Tác dụng của thuốc Normodipine 5mg
Cơ chế tác dụng
Amlodipine hoạt động bằng cách ức chế chọn lọc dòng ion calci đi qua các kênh calci loại L (kênh chậm) trên màng tế bào của cơ trơn mạch máu và cơ tim. Tác dụng chủ yếu của thuốc là trên cơ trơn thành mạch, gây giãn các tiểu động mạch ngoại biên một cách mạnh mẽ. Điều này làm giảm tổng sức cản ngoại vi (hậu gánh), là lực mà tim phải thắng để bơm máu đi. Khi hậu gánh giảm, gánh nặng cho tim cũng giảm, dẫn đến hạ huyết áp.
Đối với bệnh đau thắt ngực, amlodipine làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim thông qua việc giảm hậu gánh và đồng thời làm giãn các động mạch vành, giúp tăng cường cung cấp máu và oxy cho cơ tim, kể cả ở những vùng bị thiếu máu cục bộ.
Đặc điểm dược động học
Một trong những đặc điểm nổi bật nhất của Amlodipine là thời gian bán thải dài, khoảng 35-50 giờ. Điều này cho phép thuốc duy trì nồng độ ổn định trong máu và phát huy tác dụng hạ áp kéo dài suốt 24 giờ chỉ với một liều duy nhất mỗi ngày. Việc dùng thuốc 1 lần/ngày giúp tăng sự tuân thủ điều trị của bệnh nhân, một yếu tố then chốt trong quản lý các bệnh mạn tính như tăng huyết áp.
Thuốc Normodipine 5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Tăng huyết áp: Có thể được sử dụng đơn trị hoặc phối hợp với các thuốc điều trị tăng huyết áp khác.
Đau thắt ngực mạn tính ở dạng ổn định.
Đau thắt ngực biến thể (Prinzmetal), xuất phát từ nguyên nhân co thắt mạch vành.
Liều dùng và cách dùng của thuốc
Liều dùng của thuốc
Người lớn: Liều khởi đầu thông thường cho cả tăng huyết áp và đau thắt ngực là 5 mg, uống 1 lần/ngày. Tùy thuộc vào đáp ứng của từng bệnh nhân, liều có thể được tăng lên tối đa là 10 mg/ngày.
Đối tượng đặc biệt: Cần thận trọng và có thể cần điều chỉnh liều ở người cao tuổi (khi tăng liều) và bệnh nhân suy gan (nên bắt đầu với liều thấp nhất). Bệnh nhân suy thận có thể dùng liều thông thường.
Cách dùng của thuốc
Thuốc được dùng bằng đường uống, ngày một lần vào cùng một thời điểm để duy trì nồng độ thuốc ổn định.
Sự hấp thu của thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn, do đó có thể uống trước, trong hoặc sau bữa ăn.
Không sử dụng thuốc Normodipine 5mg trong trường hợp nào?
Quá mẫn với amlodipine, các dẫn xuất dihydropyridine khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Tình trạng tụt huyết áp ở mức độ nặng.
Bệnh nhân đang bị sốc, đặc biệt là sốc có nguồn gốc từ tim.
Có sự cản trở đường tống máu từ thất trái, điển hình như tình trạng hẹp nặng van động mạch chủ.
Trường hợp suy tim có huyết động không ổn định ngay sau cơn nhồi máu cơ tim cấp tính.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần sử dụng thận trọng ở bệnh nhân suy tim, vì thuốc có thể làm tăng nguy cơ phù phổi.
Bệnh nhân suy gan cần được theo dõi chặt chẽ và bắt đầu điều trị với liều thấp do thời gian bán thải của thuốc kéo dài.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ phổ biến và đặc trưng nhất của Amlodipine là phù mắt cá chân (phù ngoại biên). Tình trạng này xảy ra do thuốc gây giãn tiểu động mạch mạnh mẽ, làm tăng áp lực trong các mao mạch, trong khi sự giãn nở của các tĩnh mạch không tương xứng, dẫn đến thoát dịch ra mô kẽ.
Các tác dụng phụ thường gặp khác bao gồm: đau đầu, chóng mặt, đỏ bừng mặt, và đánh trống ngực.
Một tác dụng phụ hiếm gặp hơn nhưng cần lưu ý khi sử dụng lâu dài là tăng sản nướu (lợi).
Tương tác
Không nên dùng Normodipine 5mg cùng với nước ép bưởi chùm vì có thể làm tăng nồng độ và tác dụng hạ áp của thuốc.
Sử dụng đồng thời với simvastatin có thể làm tăng nồng độ simvastatin trong máu. Liều simvastatin nên được giới hạn ở mức 20 mg/ngày ở bệnh nhân đang dùng amlodipine.
Thận trọng khi dùng chung với các thuốc ức chế mạnh men gan CYP3A4 (như ketoconazole, itraconazole, ritonavir) vì chúng có thể làm tăng nồng độ amlodipine.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Chỉ nên sử dụng khi không có biện pháp thay thế an toàn hơn và khi lợi ích vượt trội nguy cơ cho mẹ và thai nhi.
Bà mẹ cho con bú: Amlodipine được bài tiết vào sữa mẹ. Cần cân nhắc giữa lợi ích của việc cho con bú và việc điều trị cho mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu, hoặc mệt mỏi, ảnh hưởng đến khả năng phản ứng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Quá liều nghiêm trọng có thể gây giãn mạch ngoại biên quá mức, dẫn đến tụt huyết áp kéo dài và sốc, có thể gây tử vong.
Xử trí: Cần hỗ trợ tim mạch tích cực, theo dõi chức năng tuần hoàn và hô hấp. Có thể sử dụng thuốc co mạch để phục hồi huyết áp. Canxi gluconat tiêm tĩnh mạch có thể giúp đảo ngược tác dụng chẹn kênh canxi. Thẩm tách máu không hiệu quả do thuốc gắn kết mạnh với protein huyết tương.
Bảo quản
Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, trong bao bì gốc để tránh ánh sáng.
Sản phẩm tương tự thuốc Normodipine 5mg
Trên thị trường có nhiều sản phẩm chứa hoạt chất Amlodipine 5mg. Một trong số đó là thuốc Amlodipin 5mg Trường Thọ sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Trường Thọ (Việt Nam).Tương tự Normodipine 5mg, dùng để điều trị tăng huyết áp và đau thắt ngực.
Tài liệu tham khảo
Thein Zaw Tun, Cing San Nuam. Amlodipine induced hyponatraemia, truy cập ngày 01 tháng 10 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36220214/
Nhung –
Các thuốc tăng huyết áp của Gedeon Richter uy tín