Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Noklot 75mg với tác dụng dự phòng các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch và tắc mạch do huyết khối trong rung nhĩ ở người lớn, được sản xuất bởi Cadila Healthcare Limited .
Noklot 75mg là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Noklot 75mg có chứa thành phần:
- Clopidogrel 75mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
- SĐK : VN-18177-14
- Quy cách đóng gói : Hộp 3 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ : Ấn Độ
Tác dụng của Noklot 75mg
Cơ chế tác dụng
Clopidogrel là một tiền dược, sau khi được chuyển hoá ở gan sinh ra một chất chuyển hoá hoạt tính, chất này ức chế không hồi phục thụ thể P2Y12 (ADP) trên tiểu cầu. Việc ức chế thụ thể P2Y12 làm giảm kích hoạt tiếp theo của phức hợp GPIIb/IIIa nên ngăn chặn quá trình ngưng tập tiểu cầu.
Chất chuyển hoá cũng làm suy giảm cơ chế khuếch đại của ADP trên tiểu cầu, nhưng không tác động lên phosphodiesterase. Hiệu quả ức chế phụ thuộc liều, có thể thấy giảm ngưng tập sau khoảng 2 giờ nếu dùng liều đơn, điều trị duy trì 75 mg/ngày bắt đầu có tác dụng ngay ngày đầu và đạt ổn định trong khoảng 3–7 ngày, với ức chế trung bình khoảng 40–60% ở trạng thái ổn định.
Vì clopidogrel gắn không hồi phục lên thụ thể, chức năng tiểu cầu phục hồi dần theo đời sống tiểu cầu mới (thường trở về gần bình thường trong khoảng 5 ngày sau ngừng thuốc). Khả năng tạo ra chất chuyển hoá hoạt tính phụ thuộc vào enzyme gan CYP (đặc biệt CYP2C19), biến dị di truyền hoặc thuốc ức chế CYP2C19 có thể làm giảm lượng chất hoạt tính và ảnh hưởng tới hiệu lực lâm sàng.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh sau uống, nồng độ đỉnh của chất chuyển hoá chính xuất hiện 1 giờ sau khi uống. Sử dụng thức ăn không làm thay đổi ý nghĩa về sinh khả dụng.
Phân bố: Thể tích phân bố lớn.
Chuyển hoá: Chuyển hoá mạnh ở gan, phần lớn bị thủy phân bởi carboxylesterase (tạo dẫn xuất acid carboxylic không hoạt tính), một phần nhỏ bị oxy hoá qua CYP (trong đó có CYP2C19, CYP3A4) để tạo chất chuyển hoá hoạt tính.
Thải trừ: Khoảng 50% liều được thải qua nước tiểu và 46% qua phân trong 5 ngày.
Chỉ định của sản phẩm Noklot 75mg?
Noklot 75mg Clopidogrel được chỉ định phòng ngừa các biến cố do xơ vữa mạch (nhồi máu cơ tim, đột quỵ, biến cố mạch não) ở bệnh nhân có tiền sử nhồi máu cơ tim, đột quỵ gần đây hoặc bệnh lý động mạch ngoại biên đã được xác định.

Liều dùng của Noklot 75mg
Liều dùng
Người lớn & người cao tuổi:
Liều khuyến cáo: 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Hội chứng mạch vành cấp tính không có ST chênh lên (NSTE-ACS):
Liều tấn công : 300mg, sau đó duy trì 75mg/lần, 1 lần/ngày, phối hợp với aspirin 75–100mg/ngày (không dùng quá 100mg aspirin).
Nhồi máu cơ tim có ST chênh lên (STEMI):
Liều tấn công 300mg kết hợp aspirin (có hoặc không kèm thuốc tiêu sợi huyết), sau đó duy trì 75mg/lần, 1 lần/ngày. Ở bệnh nhân trên 75 tuổi: không dùng liều tấn công khi bắt đầu.
Rung tâm nhĩ (không phù hợp với VKA/OAC):
Khuyến cáo : 75mg/lần, 1 lần/ngày, khởi đầu và tiếp tục phối hợp với aspirin 75–100mg/ngày.
Cách dùng
Uống cùng nước lọc, không phụ thuộc bữa ăn.
Chống chỉ định của Noklot 75mg
Không dùng Noklot 75mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân suy gan nặng, xuất huyết nội sọ, loét dạ dày-tá tràng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Noklot 75mg
Thận trọng
Kinh nghiệm trên bệnh nhân suy thận còn hạn chế, cần theo dõi chặt chẽ khi sử dụng.
Thận trọng ở bệnh nhân dễ chảy máu (do chấn thương, phẫu thuật, bệnh lý). Ngừng thuốc ít nhất 7 ngày trước phẫu thuật.
Cẩn trọng ở bệnh nhân có tổn thương dễ chảy máu (như loét dạ dày–tá tràng). Tránh phối hợp hoặc theo dõi sát khi dùng cùng aspirin hay NSAID.
Kinh nghiệm trên bệnh nhân suy gan nặng còn hạn chế, cần thận trọng vì tăng nguy cơ xuất huyết.
Chưa xác lập độ an toàn và hiệu quả ở trẻ em, chỉ dùng cho phụ nữ có thai hoặc cho con bú khi thật cần thiết.
Tác dụng phụ
Thường gặp: u máu, chảy máu cam, xuất huyết tiêu hoá, tiêu chảy, đau bụng, khó tiêu, thâm tím, chảy máu tại vị trí chọc kim.
Ít gặp : giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng bạch cầu ưa eosin, chảy máu nội sọ (một vài trường hợp tử vong), đau đầu, dị cảm, chóng mặt; chảy máu mắt, loét dạ dày–tá tràng, viêm dạ dày, nôn, buồn nôn, đầy hơi, ban da, ngứa, ban xuất huyết, tiểu tiện ra máu, kéo dài thời gian chảy máu, giảm bạch cầu trung tính, giảm tiểu cầu.
Hiếm gặp : giảm bạch cầu trung tính, chóng mặt, xuất huyết sau màng bụng.
Rất hiếm : ban xuất huyết giảm tiểu cầu, thiếu máu bất sản, giảm toàn thể huyết cầu, mất bạch cầu hạt, giảm tiểu cầu nặng, thiếu máu; rối loạn tâm thần (ảo giác, lẫn lộn), rối loạn vị giác, chảy máu nặng, viêm mạch, hạ huyết áp, xuất huyết đường hô hấp (ho ra máu), co thắt khí quản, viêm phổi kẽ; xuất huyết tiêu hoá, viêm tụy, viêm đại tràng, suy gan cấp, viêm da rộp, phù mạch, chảy máu cơ xương, viêm khớp, đau cơ, viêm tiểu cầu thận, tăng creatinine, sốt.
Chưa xác định tần suất: bệnh huyết thanh, phản ứng phản vệ, phản ứng mẫn cảm chéo giữa các thienopyridine (ví dụ ticlopidine, prasugrel).
Tương tác
Aspirin, heparin, thuốc tiêu sợi huyết, NSAIDs: Tăng nguy cơ xuất huyết, đặc biệt xuất huyết tiêu hoá, cần theo dõi chặt chẽ khi phối hợp.
Warfarin: Không nên dùng đồng thời do làm tăng đáng kể nguy cơ chảy máu.
Thuốc ức chế CYP2C19: Noklot 75mg bị giảm hiệu lực nếu dùng cùng thuốc ức chế CYP2C19 mạnh (ví dụ omeprazole, esomeprazole), nên hạn chế phối hợp hoặc thay thế bằng PPI ít ảnh hưởng như pantoprazole.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chỉ dùng Noklot 75mg cho phụ nữ có thai và cho con bú khi thật sự cần thiết.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Clopidogrel 75-MV được chỉ định dự phòng thứ phát các biến cố huyết khối do xơ vữa động mạch và tắc mạch do huyết khối trong rung nhĩ ở người trưởng thành.
- Thuốc Bilgrel 75mg được dùng để ngăn ngừa và điều trị các bệnh liên quan đến mạch máu bị tắc nghẽn, bao gồm hội chứng vành cấp, đột quỵ, bệnh động mạch ngoại biên
Tài liệu tham khảo
Herbert, J. M., & Savi, P. (2003). P2Y12, a new platelet ADP receptor, target of clopidogrel. Truy cập ngày 04/09/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/15199474/
Minh –
Nguồn gốc rõ ràng, chất lượng tốt