Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Nisten-F 7.5mg có cơ sở sản xuất là Công ty Cổ phần Dược phẩm Đạt Vi Phú, được lưu hành tại Việt Nam với số đăng ký là VD-21061-14.
Nisten-F 7.5mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên Nisten-F 7.5mg chứa thành phần:
- Ivabradin 7.5mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế : Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-21061-14
Quy cách đóng gói: Hộp 4 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Nisten-F 7.5mg
Cơ chế tác dụng
Ivabradin là chất ức chế chọn lọc dòng điện được kích hoạt bởi quá trình tăng phân cực có cổng nucleotid vòng liên quan đến quá trình tạo máy tạo nhịp và khả năng đáp ứng của nút xoang nhĩ, dẫn đến giảm nhịp tim mà không có tác dụng tim mạch trực tiếp rõ ràng nào khác.
Ở mức độ nội mô, ivabradin làm giảm biểu hiện mRNA của protein chemotactin-1 của tế bào đơn nhân và tạo ra tác dụng chống oxy hóa mạnh thông qua việc giảm hoạt động của NADPH oxidase mạch máu.
Giảm nhịp tim làm giảm công việc của tim, do đó làm giảm nhu cầu oxy của cơ tim. Nhờ đó có thể điều trị được một loạt các rối loạn tim.
Đặc điểm dược động học
Hấp Thu
Sau khi uống, ivabradine được hấp thu nhanh với thời gian đạt nồng độ đỉnh trong máu khoảng 1 giờ.
Phân Bố
Khoảng 70% thuốc gắn với protein huyết tương.
Chuyển Hóa
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu qua gan bởi enzyme CYP3A4, tạo các chất chuyển hóa hoạt tính yếu hoặc không hoạt tính.
Thải Trừ
Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
Nisten-F 7.5mg được chỉ định trong bệnh gì?
Nisten-F 7.5mg Ivabradin được chỉ định trong trường hợp :
Bệnh mạch vành.
Tình trạng ngực bị đau thắt ổn định mạn tính cho người bệnh mạch vành khi nhịp ở nút xoang nhĩ vẫn bình thường với đối tượng:
- Người bệnh không đáp ứng hoặc không được sử dụng các thuốc nhóm chẹn beta.
- Kết hợp sử dụng cùng thuốc chẹn beta với liều tối đa mà không kiểm soát được
- Người bệnh có nhịp tim nhiều hơn 60 nhịp/phút.

Liều dùng của thuốc Nisten-F 7.5mg
Bệnh mạch vành : Liều khởi đầu 5mg/lần, 2 lần/ngày. Dùng 3-4 tuần, sau đó có thể tăng lên 1 viên (7.5mg)/lần, 1 lần/ngày.
Người cao tuổi : 2.5mg/lần, 2 lần/ngày.
Cách dùng của thuốc Nisten-F 7.5mg
Uống nguyên viên cùng nước lọc.
Không sử dụng thuốc Nisten-F 7.5mg trong trường hợp nào?
- Không dùng Nisten-F 7.5mg cho người có mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Người bị nhồi máu cơ tim cấp, bị sốc tim, dùng máy tạo nhịp, suy tim cấp hay chức năng tim không ổn định, block xoang tâm nhĩ, hội chứng suy nút xoang, block nhĩ thất độ 3.
- Bệnh nhân có huyết áp dưới 90/50 mmHg, ngực đau thắt không ổn định.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Nisten-F 7.5mg
Thận trọng
Thường xuyên theo dõi điện tâm đồ trong thời gian điều trị.
Hạ liều khi xuất hiện triệu chứng nhịp tim nghỉ thường nhỏ hơn 50 nhịp/phút một cách thường xuyên hay xuất hiện các triệu chứng thể hiện nhịp tim bị chậm như hạ huyết áp, chóng mặt, mệt mỏi.
Không tự ý dừng thuốc hoặc thay đổi liều.
Tác dụng phụ
- Thường gặp : nhịp tim chậm, nhức đầu, chóng mặt, mờ mắt.
- Ít gặp : rối loạn riêu hóa, nhịp tim nhanh, hạ huyết áp.
- Hiếm gặp : da ngứa, mề đay, đỏ, khó chịu.
- Rất hiếm gặp : block nhĩ thất độ 2,3.
Tương tác
- Chống chỉ định dùng với chất ức chế mạnh CYP3A4 (ketoconazole, itraconazole, clarithromycin, nefazodone, ritonavir…) có thể làm tăng nồng độ ivabradin gây giảm nhịp tim quá mức.
- Thận trọng khi dùng cùng macrolide (erythromycin, clarithromycin), fluvoxamine, nước ép nho do có thể tăng phơi nhiễm ivabradin.
- Thận trọng khi dùng cùng thuốc chẹn beta (metoprolol, atenolol…) hoặc chẹn kênh canxi non‑DHP (verapamil, diltiazem) do gây tác dụng hiệp đồng giảm nhịp tim, cần theo dõi nhịp và huyết áp chặt chẽ.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không sử dụng cho phụ nữ có thai và cho con bú do chưa có dữ liệu đầy đủ.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Thận trọng khi lái xe và vận hành máy móc do thuốc gây chóng mặt, mờ mắt.
Quá liều và xử trí
Đến ngay cơ sở y tế gần nhất để được điều trị hỗ trợ và xử trí triệu chứng kịp thời.
Nisten-F 7.5mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Noclaud 100mg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
Thuốc Ivaprex 5 Tablet được chỉ định trong điều trị triệu chứng đau thắt ngực ổn định mạn tính ở bệnh nhân bị bệnh mạch vành, có nhịp nút xoang bình thường.
Thuốc Procoralan 5mg với hoạt chất Ivabradine hàm lượng 5mg, thường được bác sĩ chỉ định để điều trị các trường hợp suy tim mạn tính, đau thắt ngực mạn tính ổn định
Tài liệu tham khảo
Lorenza Speranza,Sara Franceschelli and Graziano Riccioni (2012), The Biological Effects of Ivabradine in Cardiovascular Disease. Truy cập ngày 19/06/2025 từ https://www.mdpi.com/1420-3049/17/5/4924
Tuan –
Sản phẩm chính hãng, hiệu quả