Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Nirdicin 250mg với tác dụng điều trị viêm phổi, được sản xuất bởi Pharmathen S.A, Hy Lạp.
Nirdicin 250mg là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Nirdicin 250mg có chứa thành phần:
- Levofloxacin (dưới dạng Levofloxacin hemihydrat) 500mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK : VN-18715-15
Quy cách đóng gói : Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ : Hy Lạp
Tác dụng của Nirdicin 250mg
Cơ chế tác dụng
Levofloxacin là kháng sinh nhóm fluoroquinolon, đồng phân L của ofloxacin, có tác dụng diệt khuẩn bằng cách ức chế enzyme DNA gyrase (topoisomerase II) và topoisomerase IV, làm gián đoạn quá trình sao chép và sửa chữa ADN dẫn đến chết vi khuẩn.
Levofloxacin kháng khuẩn rộng, hoạt tính cao và có khả năng kháng chéo trong nhóm fluoroquinolon do đột biến ở vùng QRDR.
Phổ tác dụng
- Vi khuẩn ưa khí gram dương: Staphylococcus aureus nhạy methicillin, Staphylococcus saprophyticus, Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes, một số streptococci khác.
- Vi khuẩn ưa khí gram âm: Haemophilus influenzae, Moraxella catarrhalis, Klebsiella spp., Proteus spp., Providencia, Burkholderia cepacia, Eikenella corrodens.
- Vi khuẩn kỵ khí: Peptostreptococcus, Fusobacterium, Propionibacterium.
- Vi khuẩn khác và mầm bệnh atypical: Legionella pneumophila, Chlamydophila spp., Mycoplasma spp., Ureaplasma.
- Một số loài như Enterococcus faecalis thể hiện độ nhạy trung gian, còn Enterococcus faecium và các chủng Staphylococcus meti-R thường kháng thuốc.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh và gần như hoàn toàn qua đường uống, nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 1 giờ, thức ăn ít ảnh hưởng tới hấp thu.
Phân bố: Thuốc phân bố rộng vào mô phổi, xương, mô da và dịch, nhưng thấm qua hàng rào máu não kém. Trạng thái ổn định đạt sau vài ngày điều trị.
Chuyển hóa: Chuyển hóa rất hạn chế, hai chất chuyển hóa chính là desmethyl-levofloxacin và levofloxacin N-oxide.
Thải trừ: Thải trừ chủ yếu qua thận dưới dạng thuốc không đổi, thời gian bán thải khoảng 6–8 giờ. Trên 85% liều được bài tiết qua thận, do đó cần điều chỉnh liều khi suy thận.
Chỉ định của sản phẩm Nirdicin 250mg?
Nirdicin 250mg Levofloxacin được chỉ định cho các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm với levofloxacin, gồm:
- Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng, đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn, viêm xoang cấp.
- Nhiễm khuẩn da và mô mềm.
- Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng, nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng bao gồm viêm thận bể thận, viêm tuyến tiền liệt mạn tính.

Liều dùng của Nirdicin 250mg
Liều dùng
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng: 2 viên/lần, 1–2 lần/ngày, uống 7–14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiểu có biến chứng kể cả viêm thận bể thận: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, uống 7–10 ngày.
Viêm tuyến tiền liệt mạn tính: 2 viên/lần, 1 lần/ngày, uống 28 ngày.
Nhiễm khuẩn da và mô mềm: 1 viên/lần, 1 lần/ngày hoặc 2 viên/lần, 1–2 lần/ngày, uống 7–14 ngày.
Nhiễm khuẩn đường tiểu không biến chứng: 1 viên/lần, 1 lần/ngày, uống 3 ngày.
Viêm xoang cấp: 2 viên/lần, 1 lần/ngày, uống 10–14 ngày.
Đợt kịch phát cấp của viêm phế quản mạn: 1–2 viên/lần, 1 lần/ngày, uống 7–10 ngày.
Không cần hiệu chỉnh liều ở người già.
Bệnh nhân suy thận hiệu chỉnh liều phù hợp theo tình trạng bệnh.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống, nuốt trọn viên với lượng nước vừa đủ, không nghiền nát. Có thể bẻ theo vạch để chia liều. Uống trong bữa ăn hoặc giữa hai bữa.
Uống ít nhất 2 giờ trước khi dùng các chế phẩm chứa sắt, antacid hoặc sucralfat để tránh làm giảm hấp thu thuốc.
Chống chỉ định của Nirdicin 250mg
Không dùng Nirdicin 250mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Bệnh nhân động kinh.
Tiền sử đau gân hoặc đứt gân liên quan đến fluoroquinolon.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Thiếu men G6PD.
Phụ nữ có thai và phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Nirdicin 250mg
Thận trọng
Viêm gân và đứt gân có thể xảy ra, thường liên quan gân gót Achilles, nguy cơ cao hơn ở người lớn tuổi và khi kết hợp corticoid. Nếu nghi ngờ viêm gân, ngưng thuốc ngay và cho gân nghỉ.
Tiêu chảy nặng hoặc kéo dài có thể là viêm đại tràng giả mạc do Clostridium difficile, cần ngưng thuốc và điều trị hỗ trợ nếu nghi ngờ.
Thận trọng ở người có bệnh lý thần kinh trung ương như động kinh, xơ cứng mạch não, vì có thể tăng nguy cơ co giật.
Phải điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận vì thuốc thải chính qua thận.
Phản ứng mẫn cảm nặng có thể xảy ra, kể cả sốc phản vệ, cần ngưng thuốc nếu có biểu hiện.
Nguy cơ hạ đường huyết đặc biệt ở bệnh nhân tiểu đường dùng thuốc hạ đường huyết đường uống hoặc insulin, cần theo dõi đường huyết.
Nhạy cảm với ánh sáng hiếm gặp, tránh phơi nắng hoặc tia cực tím không cần thiết.
Thận trọng ở bệnh nhân có nguy cơ kéo dài khoảng QT, người hạ kali máu, đang dùng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA hoặc III, hoặc có thiếu máu cơ tim cấp.
Một số phản ứng có hại có thể nặng, không hồi phục và gây tàn tật, bao gồm bệnh lý gân, thần kinh ngoại vi và tác dụng trên thần kinh trung ương. Nếu xuất hiện dấu hiệu tổn thương nặng, ngưng thuốc ngay.
Tác dụng phụ
Thường gặp : Buồn nôn, tiêu chảy, tăng men gan, mất ngủ, đau đầu.
Ít gặp : Hoa mắt, căng thẳng, kích động, lo lắng, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, táo bón, nôn, tăng bilirubin huyết, viêm âm đạo do Candida, ngứa, phát ban.
Hiếm gặp : Tăng hoặc hạ huyết áp, loạn nhịp tim, viêm đại tràng màng giả, khô miệng, viêm dạ dày, phù lưỡi, đau khớp, yếu cơ, đau cơ, viêm tủy xương, viêm gân Achilles, co giật, giấc mơ bất thường, trầm cảm, rối loạn tâm thần, phù mạch, sốc phản vệ, hội chứng Stevens-Johnson và hội chứng Lyell.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng antacid, sắt, kẽm, canxi hoặc các chế phẩm chứa ion đa hóa trị, do các cation này tạo phức với levofloxacin làm giảm hấp thu, nên uống levofloxacin trước hoặc sau các chế phẩm này ít nhất 2 giờ.
Sucralfat có thể làm giảm sinh khả dụng của levofloxacin, do đó khuyến nghị uống levofloxacin ít nhất 2 giờ trước sucralfat.
Thận trọng khi dùng cùng theophylline hoặc các thuốc làm giảm ngưỡng co giật, do có thể tăng nguy cơ co giật hoặc độc tính thần kinh, nên theo dõi lâm sàng chặt chẽ.
Probenecid hoặc cimetidin gây ảnh hưởng tới thải trừ levofloxacin qua thận có thể làm thay đổi nồng độ levofloxacin, nhất là ở bệnh nhân suy thận.
Thận trọng khi dùng cùng warfarin hoặc thuốc đối kháng vitamin K, do đã có báo cáo tăng INR và chảy máu, cần theo dõi xét nghiệm đông máu.
Nên theo dõi lâm sàng khi dùng cùng ciclosporin hoặc digoxin.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Levofloxacin có thể gây chóng mặt, ù tai, buồn ngủ hoặc rối loạn thị giác, do đó bệnh nhân nên thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều
Triệu chứng : lú lẫn, ù tai, rối loạn tri giác, co giật.
Xử trí : Báo ngay cho bác sĩ để tiến hành điều trị kịp thời : theo dõi điện tâm đồ, điều trị triệu chứng.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc LevoDHG 250 là thuốc kháng sinh thuộc nhóm fluoroquinolon được dùng trong điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm nhiễm khuẩn hô hấp, tiết niệu, da
- Thuốc L-Stafloxin 250 được dùng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm ở da, mô mềm, đường tiết niệu, thận, tuyến tiền liệt, phổi, phế quản và xoang.
Tài liệu tham khảo
Hooper, D. C., & Jacoby, G. A. (2016). Topoisomerase Inhibitors: Fluoroquinolone Mechanisms of Action and Resistance. Truy cập ngày 01/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/27449972/
My –
Dược sĩ hướng dẫn chi tiết