Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Neometin được sản xuất bởi Genome Pharmaceutical (Pvt) Ltd có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-17936-14
Neometin là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên Neometin có chứa:
- Nystatin
- Neomycin
- Metronidazol
Dạng bào chế: Viên nén không bao đặt âm đạo
Trình bày
SĐK: VN-17936-14
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Pakistan
Hạn sử dụng: 24 tháng
Tác dụng của thuốc Neometin
Cơ chế tác dụng
Nystatin hoạt động bằng cách gắn lên sterol của lớp màng tế bào nấm, khiến cấu trúc màng bị rối loạn và cho phép các chất bên trong thoát ra ngoài, từ đó gây bất hoạt tế bào nấm. Sự liên kết với ergosterol – thành phần điển hình của màng nấm – tạo nên những khoảng hở trên màng, làm thất thoát ion kali và dẫn đến tiêu diệt tế bào nấm. Do động vật và thực vật không có ergosterol nên thuốc không gây tác dụng tương tự trên các tế bào này.
Neomycin thể hiện tác dụng diệt khuẩn bằng cách ngăn cản sự tổng hợp protein của các vi khuẩn nhạy cảm. Thuốc thường phát huy hiệu lực trên vi khuẩn gram âm như Escherichia coli hay nhóm Klebsiella–Enterobacter, nhưng không ảnh hưởng đến các vi khuẩn kỵ khí đường ruột và không có tác dụng với vi khuẩn gram dương.
Metronidazol: Thuộc nhóm 5-nitro-imidazol. Trong môi trường của các vi khuẩn kỵ khí và đơn bào, nhóm nitro của thuốc bị khử thành các chất trung gian gây độc, làm tổn hại cấu trúc ADN và dẫn đến chết tế bào. Metronidazol cho thấy hiệu lực mạnh với Trichomonas vaginalis, Giardia lamblia, Entamoeba histolytica và các vi khuẩn kỵ khí như Bacteroides hay Fusobacterium.
Đặc điểm dược động học
Nystatin không thấm qua da và các bề mặt niêm mạc khi dùng tại chỗ, đồng thời được cơ thể đào thải chủ yếu dưới dạng nguyên vẹn.
Neomycin gần như không hấp thu qua da hay niêm mạc, ngoại trừ khi khu vực đặt thuốc đang bị viêm hoặc tổn thương, khiến mức hấp thu tăng. Lượng thuốc thấm vào máu sẽ được thận đào thải nhanh chóng ở dạng còn hoạt tính.
Metronidazol: Khi đặt âm đạo, sinh khả dụng khoảng 20–25%. Thuốc được hấp thu từ từ với nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 2 mg/mL sau liều 500 mg. Thuốc lưu hành rộng khắp trong các mô và dịch cơ thể như mật, nước bọt, gan, dịch não tủy, dịch âm đạo, và qua được nhau thai. Tỷ lệ gắn protein huyết tương 10–20%. Chuyển hóa ở gan thành dạng hydroxy và acid, thải chủ yếu qua nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa hoặc dạng không đổi; thời gian bán thải khoảng 7 giờ.
Thuốc Neometin được chỉ định trong bệnh gì?
Thuốc được dùng trong các tình trạng viêm âm đạo do nhiều tác nhân: nhiễm khuẩn sinh mủ, nhiễm Trichomonas, nhiễm Candida albicans, nhiễm phối hợp nấm men – trùng roi và viêm âm đạo bong vảy.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Dùng 1 viên đặt âm đạo Neometin mỗi ngày, liên tục trong 10 ngày.
Trường hợp nặng có thể tăng lênngày đặt 2 viên, dùng trong cùng thời gian 10 ngày.
Với viêm âm đạo mạn hoặc tái phát, thời gian điều trị có thể kéo dài gấp đôi.
Khi đang hành kinh, có thể vẫn dùng được như bình thường
Cách sử dụng
Rạch dải nhôm dọc theo chiều dài để lấy viên.
Làm ẩm viên đặt Neometin trong nước khoảng 20–30s trước khi dùng
Có thể dùng dụng cụ hỗ trợ để dễ dàng đặt thuốc sâu hơn vào âm đạo nhưng phải được làm sạch và khô sau mỗi lần dùng
Sau khi đặt, nên nằm nghỉ ngơi 1 chỗ trong 10–15 phút
Không sử dụng thuốc Neometin trong trường hợp nào?
Người dị ứng với 3 hoạt chất Neomycin, Metronidazol và Nystatin hay tá dược có trong Neometin
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Bệnh nhân cần được khuyên tránh giao hợp qua đường âm đạo trong suốt thời gian điều trị.
Nếu xuất hiện dấu hiệu quá mẫn ở vùng niêm mạc xung quanh âm đạo hoặc cảm thấy ngứa, khó chịu tại vùng đặt, phải ngưng thuốc ngay và áp dụng biện pháp xử trí phù hợp.
Tác dụng phụ
Tác dụng ngoài ý muốn hiếm gặp nhưng có thể bao gồm phản ứng dị ứng trên da; đôi khi thấy kích ứng, đau hoặc khó chịu tại chỗ khi bắt đầu điều trị. Ngoài ra có thể gặp đau đầu hoặc chóng mặt. Bất cứ biểu hiện bất thường nào đều cần thông báo cho bác sĩ.
Tương tác
Đối với dạng viên đặt, đến nay chưa ghi nhận tương tác thuốc đặc biệt nào.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Metronidazol không được dùng trong ba tháng đầu thai kỳ trừ trường hợp thật sự cần thiết, do đã có báo cáo liên quan đến nguy cơ gây quái thai khi sử dụng giai đoạn này.
Thuốc được tiết vào sữa mẹ với tốc độ nhanh, vì vậy trong thời gian dùng thuốc cần tạm ngừng cho bú. Nếu thuốc được dùng khi bệnh nhân đang mang thai hoặc phát hiện mang thai trong thời gian điều trị, cần được cảnh báo về các nguy cơ có thể xảy ra.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Một số người dùng có thể xuất hiện cảm giác choáng váng, do đó cần chú ý khi lái xe hoặc vận hành các thiết bị máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa có ghi nhận nào về trường hợp quá liều ở dạng viên đặt này.
Bảo quản
Giữ Neometin ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Neometin trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Neometin khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Neometin như:
Metronizol Neo có thành phần chính là Metronidazole 500mg, Neomycin sulfate 65000IU và Nystatin 100000IU, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm OPV, điều trị viêm âm đạo
Vastad có thành phần chính là Metronidazole 500mg, Neomycin sulfate 65000IU và Nystatin 100000IU, được sản xuất bởi Công ty Liên doanh Stella Pharm – Việt Nam, điều trị viêm âm đạo
Tài liệu tham khảo
Pulkkinen P, Saranen M, Kaaja R (1993). Metronidazole combined with nystatin (vagitories) in the prevention of bacterial vaginosis after initial treatment with oral metronidazole. Gynecol Obstet Invest. Truy cập ngày 21 tháng 11 năm 2025 từ: https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/8244194/

Bolabio 

























Hồng Anh –
viên đặt loại này dủng hiệu quả