Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Nanokine 2000 IU/1ml được sản xuất bởi Công Ty Cổ Phần Công Nghệ Sinh Học Dược Nanogen và hiện tại đang có số đăng ký tại Việt Nam là VD-13157-10. Sản phẩm được chỉ định trong điều trị thiếu máu.
Nanokine 2000 IU/1ml là thuốc gì?
Thành phần
Thành phần có trong mỗi ống Nanokine 2000 IU/1ml chứa:
- Recombinant Human Erythropoietin alfa 2000 IU/1ml
- Tá dược: Vừa đủ 1 ống.
Dạng bào chế: Dung dịch tiêm.
Trình bày
SĐK: VD-13157-10.
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 1ml.
Xuất xứ: Việt Nam.
Nanokine 2000 IU/1ml có tác dụng gì?
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml chứa thành phần chính là Erythropoietin alfa (EPO), là một loại thuốc giúp cơ thể bệnh nhân tạo ra nhiều tế bào hồng cầu hơn.
Erythropoietin alfa được sử dụng để điều trị bệnh thiếu máu do bệnh thận mãn tính, hóa trị ung thư hoặc điều trị HIV. Nó cũng có thể được sử dụng trước khi phẫu thuật nếu bệnh nhân bị thiếu máu.
Hấp thu: Thời gian để đạt nồng độ đỉnh qua đường tiêm dưới da chậm hơn so với đường tiêm tĩnh mạch, nó sẽ dao động từ 20 – 25 giờ. Sinh khả dụng của erythropoietin tiêm dưới da khoảng 20 – 40%.
Phân bố: Không có thông tin về sự gắn kết với protein huyết thanh.
Đối tượng nên sử dụng Nanokine 2000 IU/1ml
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml được chỉ định sử dụng trong trường hợp sau:
- Điều trị bệnh thiếu máu đối với những bệnh nhân bị suy thận mạn tính, gồm cả những bệnh nhân đang chạy thận nhân tạo hoặc không.
- Điều trị bệnh thiếu máu ở những bệnh nhân bị ung thư đang phải điều trị bằng hóa xạ trị.
- Điều trị cho bệnh nhân nhiễm HIV bị thiếu máu do điều trị bằng thuốc Zidovudine.
- Điều trị cho bệnh nhân bị viêm đa khớp dạng thấp dẫn đến bị thiếu máu.
- Sử dụng thuốc với mục đích giảm lượng máu truyền ở bệnh nhân đang phẫu thuật.
Liều dùng – Cách dùng Nanokine 2000 IU/1ml
Cách dùng
Nanokine 2000 IU/1ml được bào chế ở dạng dung dịch tiêm nên sẽ được sử dụng bằng cách tiêm dưới da hoặc tiêm tĩnh mạch.
Lưu ý: Thuốc chỉ được sử dụng do bác sĩ hoặc cán bộ y tế chuyên môn thực hiện và không được tự ý sử dụng thuốc.
Liều dùng
Trường hợp sử dụng trong điều trị bệnh nhân bị thiếu máu do bị suy thận mạn tính:
Đường tiêm | Liều sử dụng |
Tiêm tĩnh mạch |
|
Tiêm dưới da |
|
Trường hợp thiếu máu do hóa trị liệu:
- Tiêm dưới da với liều khởi đầu là 150 IU/kg cân nặng/lần x 3 lần/tuần.
- Nếu sau 8 tuần mà tình trạng bệnh không được cải thiện thì bạn có thể tăng liều tối đa lên là 300 IU/kg cân nặng và ngưng sử dụng thuốc lại nếu chỉ số Hematocrit trên 40%.
Trường hợp giảm truyền máu ở bệnh nhân bị phẫu thuật:
- Liều sử dụng 300 IU/kg cân nặng/ngày, tiêm ở dưới da trước 10 ngày trước khi mổ và tiêm 4 ngày sau khi mổ.
- Trường hợp này bệnh nhân có thể kết hợp bổ sung sắt, Folic, Cyanocobalamin.
Trường hợp bệnh nhân bị thiếu máu khi điều trị HIV do sử dụng thuốc Zidovudine:
- Liều sử dụng: 100 IU/kg cân nặng/lần x 3 lần/tuần.
- Nếu sau 8 tuần điều trị mà không thấy đạt kết quả tốt thì có thể tăng thêm liều sử dụng cho bệnh nhân là 50 – 100 IU/kg cân nặng.
Không sử dụng Nanokine 2000 IU/1ml trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Nanokine 2000 IU/1ml cho những đối tượng:
- Bị mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Bệnh nhân đang bị tăng huyết áp không kiểm soát.
- Đối tượng bị u tủy xương ác tính.
- Bệnh nhân bị mắc phải hội chứng bất sản hồng cầu đơn thuần.
- Phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Nanokine 2000 IU/1ml
Thận trọng
- Thận trọng sử dụng Nanokine 2000 IU/1ml cho đối tượng bị mẫn cảm với thành phần có trong thuốc.
- Không nên sử dụng thuốc cho trẻ sơ sinh và trẻ có độ tuổi chưa đầy 3.
- Cần thận trọng khi sử dụng thuốc cho đối tượng là bệnh nhân bị thiếu máu cơ tim cục bộ, huyết áp cao, có tiền sử bị động kinh, tiểu cầu bị tăng,…
- Thuốc có thể bị giảm hiệu quả do một số nguyên nhân như: thiếu sắt, ung thư, bị nhiễm khuẩn, nhiễm độc nhôm, bệnh về máu,…
- Cần theo dõi thật cẩn thận về sự tăng đông máu đối với bệnh nhân thẩm tách máu.
- Thuốc có thể gây chóng mặt, đau đầu làm ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay vận hành máy móc, vậy nên cần thận trọng khi sử dụng cho đối tượng này.
- Đọc kỹ tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Nanokine 2000 IU/1ml trước khi dùng.
Tác dụng phụ
Dưới đây là một số tác dụng phụ đã ghi nhận trong thời gian sử dụng thuốc:
- Với tần suất thường gặp: Bệnh nhân bị chóng mặt, buồn nôn, sốt, tiêu chảy, đau đầu, phù, cơ thể bị ớn lạnh, đau xương, huyết áp bị tăng, động kinh, đau tại chỗ tiêm, trong máy thẩm tách xuất hiện cục máu đông,…
- Tần suất hiếm gặp: Cơ thể bị vã mồ hôi, đau thắt ngực và xuất hiện chứng PRCA.
Thông báo cho bác sĩ những tác dụng không mong muốn gặp phải khi sử dụng thuốc.
Tương tác
Thuốc | Sự tương tác |
Các thuốc ức chế men chuyển | Sử dụng Erythropoietin cùng với thuốc ức chế men chuyển sẽ làm tăng Kali máu, nhất là những người bị suy giảm chức năng thận. |
Sắt | Sử dụng Erythropoietin cùng với sắt sẽ làm tăng hiệu quả của thuốc Erythropoietin. |
Thông báo cho bác sĩ các thuốc, thực phẩm chức năng đang sử dụng để có hướng điều trị hiệu quả.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Chống chỉ định sử dụng sử dụng thuốc Nanokine 2000 IU/1ml cho phụ nữ đang mang thai và đang cho con bú.
Bảo quản
Bảo quản sản phẩm ở nơi khô ráo, thoáng mát.
Tránh ánh nắng mặt trời tiếp xúc trực tiếp với thuốc.
Thuốc Nanokine 2000 IU/1ml giá bao nhiêu? Mua ở đâu chính hãng?
Sản phẩm Nanokine 2000 IU/1ml hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp sản phẩm Nanokine 2000 IU/1ml tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có công dụng tương tự với Nanokine 2000 IU/1ml như:
- Thuốc Fabadola 900 có giá bán 120.000đ được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương I – Pharbaco, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-31951-19.
- Thuốc Glutaone 600 có giá bán 120.000đ/hộp được sản xuất bởi BIDIPHAR với thành phần Glutathione 600mg.
Nanokine 2000 IU/1ml có tốt không? Tại sao nên lựa chọn Nanokine 2000 IU/1ml?
Ưu điểm | Nhược điểm |
|
|
Tài liệu tham khảo
- Tác giả M. Joseph John và cộng sự. Erythropoietin use and abuse, PMC. Ngày truy cập 30 tháng 01 năm 2024 từ https://www.ncbi.nlm.nih.gov/pmc/articles/PMC3313739/
- Chuyên gia Drugs. Epoetin alfa, Drugs. Ngày truy cập 30 tháng 01 năm 2024 từ https://www.drugs.com/mtm/epoetin-alfa.html
Loan –
Thuốc được bác sĩ kê đơn, nên yên tâm sử dụng