Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Mycamine for injection 50mg/vial được sản xuất bởi Astellas Pharma Tech Co., Ltd. Takaoka Plant có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN3-102-18
Mycamine for injection 50mg/vial là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi ống Mycamine for injection 50mg/vial có chứa: Micafungin natri 50mg (dạng hoạt tính)…………….50mg
Dạng bào chế: Bột đông khô pha dung dịch tiêm
Trình bày
SĐK: VN3-102-18
Quy cách đóng gói: Hộp 1 Lọ x 50mg
Xuất xứ: Nhật Bản
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Mycamine for injection 50mg/vial
Cơ chế tác dụng
Mycamine chứa micafungin, một dẫn xuất lipopeptid thuộc nhóm echinocandin. Hoạt chất này ức chế quá trình hình thành 1,3-β-D-glucan – một thành phần thiết yếu cấu thành thành tế bào của nấm. Vì thành phần này không có ở tế bào người, nên micafungin có tính chọn lọc cao trong việc tiêu diệt nấm mà không gây tổn thương lên tế bào vật chủ.
Micafungin có tác dụng mạnh trên nhiều loài Candida, kể cả những chủng kháng azol, và ức chế sự phát triển sợi nấm của Aspergillus. Tuy nhiên, thuốc không có hiệu quả đối với các nấm như Cryptococcus neoformans, Trichosporon, Fusarium và một số loài khác.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Dược động học của micafungin cho thấy sự tăng nồng độ huyết tương tỉ lệ thuận với liều dùng, không có tích lũy khi sử dụng nhiều lần. Trạng thái ổn định đạt được sau khoảng 4 ngày dùng thuốc.
- Phân bố: Thuốc phân bố nhanh vào mô sau khi tiêm tĩnh mạch, gắn với protein huyết tương trên 99%, chủ yếu là albumin.
- Chuyển hóa: Micafungin được chuyển hóa chủ yếu ở gan thông qua enzyme arylsulfatase và catechol-O-methyltransferase. Các chất chuyển hóa có mặt ở nồng độ thấp và không đáng kể đến hiệu lực điều trị.
- Thải trừ: Thời gian bán thải trung bình từ 10-17 giờ. Phần lớn thuốc được đào thải qua phân, một lượng nhỏ qua nước tiểu.
Thuốc Mycamine for injection 50mg/vial được chỉ định trong bệnh gì?
- Điều trị nhiễm trùng do nấm Candida gây ra ở mọi độ tuổi
- Điều trị viêm thực quản do Candida ở người lớn, thanh thiếu niên từ 2 đến 16 tuổi và người cao tuổi không đáp ứng điều trị đường uống.
- Dự phòng nhiễm Candida ở bệnh nhân ghép tế bào gốc tạo máu đồng loài hoặc bệnh nhân có nguy cơ suy giảm bạch cầu trung tính kéo dài (số lượng bạch cầu trung tính < 500 tế bào/µl trong ≥10 ngày).

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Đối với người lớn, thiếu niên ≥ 16 tuổi và người cao tuổi:
Nhiễm nấm Candida xâm lấn:
- Trọng lượng > 40 kg: 100 mg/ngày
- Trọng lượng ≤ 40 kg: 2 mg/kg/ngày
Viêm thực quản do Candida:
- Trọng lượng > 40 kg: 150 mg/ngày
- Trọng lượng ≤ 40 kg: 3 mg/kg/ngày
Dự phòng nấm Candida:
- Trọng lượng > 40 kg: 50 mg/ngày
- Trọng lượng ≤ 40 kg: 1 mg/kg/ngày
Lưu ý: Trong trường hợp điều trị không đạt hiệu quả mong muốn (ví dụ: kết quả cấy vẫn dương tính hoặc triệu chứng chưa cải thiện), có thể cân nhắc tăng liều lên tối đa 200 mg/ngày đối với bệnh nhân > 40 kg, hoặc 4 mg/kg/ngày nếu bệnh nhân ≤ 40 kg.
Trẻ từ 2 tháng đến dưới 16 tuổi:
Nhiễm nấm Candida xâm lấn:
- Trọng lượng > 40 kg: 100 mg/ngày
- Trọng lượng ≤ 40 kg: 2 mg/kg/ngày
Dự phòng nấm Candida:
- Trọng lượng > 40 kg: 50 mg/ngày
- Trọng lượng ≤ 40 kg: 1 mg/kg/ngày
Trẻ sơ sinh và trẻ < 4 tháng tuổi:
Nhiễm nấm Candida xâm lấn: 4–10 mg/kg/ngày
Dự phòng nấm Candida: 2 mg/kg/ngày
Thời gian điều trị:
- Điều trị nhiễm nấm xâm lấn: ít nhất 14 ngày và tiếp tục 7 ngày sau khi cấy máu âm tính hai lần liên tiếp và các triệu chứng cải thiện.
- Viêm thực quản Candida: tiếp tục điều trị ít nhất 7 ngày sau khi các biểu hiện lâm sàng thuyên giảm.
- Dự phòng Candida: kéo dài ít nhất một tuần sau khi số lượng bạch cầu trung tính phục hồi.
Cách sử dụng
Mycamine for Injection 50 mg/vial được sử dụng bằng đường truyền tĩnh mạch sau khi pha loãng. Quy trình chuẩn bị và sử dụng gồm các bước:
- Chuẩn bị lọ thuốc: Gỡ bỏ nắp nhựa và sát khuẩn nắp cao su bằng dung dịch cồn.
- Pha thuốc ban đầu: Tiêm từ từ 5 ml dung dịch Natri clorid 0,9% hoặc Glucose 5% vào thành lọ thuốc (không tiêm trực tiếp vào bột). Tránh lắc mạnh để giảm tạo bọt. Sau đó, xoay nhẹ để thuốc tan hoàn toàn.
- Pha loãng liều điều trị: Rút toàn bộ dung dịch đã pha ra khỏi lọ và chuyển vào túi/chai truyền đã được lấy dung môi ban đầu. Tổng thể tích dịch truyền nên lên tới 100 ml để đạt nồng độ cần thiết
- Truyền thuốc: Truyền tĩnh mạch trong vòng khoảng 1 giờ. Không được dùng nếu dịch có dấu hiệu đục hoặc có kết tủa. Để đảm bảo an toàn, thuốc đã pha loãng nên được sử dụng ngay lập tức. Trước khi truyền, cần rửa sạch đường truyền tĩnh mạch bằng dung dịch NaCl 0,9%.
Không sử dụng thuốc Mycamine for injection 50mg/vial trong trường hợp nào?
Người dị ứng với micafungin có trong Mycamine for injection 50mg/vial hoặc bất kỳ echinocandin khác
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Theo dõi chặt chẽ các phản ứng quá mẫn, bao gồm sốc phản vệ.
- Cảnh giác với phản ứng nghiêm trọng trên da như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì.
- Kiểm tra định kỳ chức năng gan trong suốt thời gian điều trị. Ngừng thuốc nếu men gan tăng cao kéo dài.
- Bệnh nhân có bệnh gan mạn tính hoặc đang dùng thuốc độc gan cần được đánh giá lợi ích và nguy cơ trước khi sử dụng.
- Trường hợp có dấu hiệu tan máu cần theo dõi sát và điều chỉnh điều trị nếu cần.
Tác dụng phụ
- Máu và hệ bạch huyết: thiếu máu, tan máu, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, xuất huyết.
- Gan: tăng men gan, vàng da, gan to, tổn thương tế bào gan.
- Thần kinh: co giật, chảy máu nội sọ.
- Tiêu hóa: đau bụng trên, khó tiêu.
- Hô hấp: khó thở, thuyên tắc phổi, giảm oxy máu.
- Da: phát ban, mề đay, ban đỏ đa dạng, hoại tử da.
- Thận – tiết niệu: suy thận cấp, vô niệu, hoại tử ống thận.
- Tim mạch: loạn nhịp, nhồi máu cơ tim, hạ huyết áp.
- Toàn thân: sốc, phản ứng tại chỗ tiêm, nhiễm trùng huyết.
Tương tác
Micafungin có nguy cơ tương tác thấp với các thuốc chuyển hóa qua CYP3A. Không cần hiệu chỉnh liều khi dùng chung với các thuốc như cyclosporin, tacrolimus, prednisolon, fluconazol, itraconazol, voriconazol, sirolimus, rifampicin, ritonavir, amphotericin B…
Micafungin không ảnh hưởng đến dược động học của các thuốc nêu trên và ngược lại, nên có thể dùng đồng thời mà không cần thay đổi liều lượng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Chưa có đủ dữ liệu về độ an toàn của micafungin trên phụ nữ mang thai và cho con bú. Cần cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích điều trị và nguy cơ tiềm ẩn cho thai nhi hoặc trẻ bú mẹ trước khi quyết định sử dụng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có nghiên cứu cụ thể về ảnh hưởng của thuốc đến khả năng lái xe và vận hành máy. Tuy nhiên, do có thể xuất hiện một số tác dụng phụ như chóng mặt, rối loạn thần kinh, cần thận trọng khi sử dụng thuốc trong những tình huống cần sự tỉnh táo cao.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận các dấu hiệu ngộ độc rõ ràng khi dùng liều cao Micafungin. Trong nghiên cứu lâm sàng, liều lên đến 8 mg/kg/ngày ở người lớn (tổng liều tới 896 mg) được dung nạp tốt. Một trường hợp riêng biệt ở trẻ sơ sinh sử dụng tới 16 mg/kg/ngày cũng không ghi nhận phản ứng phụ liên quan đến liều cao.
Trong trường hợp nghi ngờ quá liều:
- Áp dụng các biện pháp hỗ trợ và điều trị triệu chứng là chính.
- Do thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, thẩm tách máu không hiệu quả để loại bỏ Micafungin.
Bảo quản
- Trước khi pha, giữ bột pha tiêm Mycamine for injection 50mg/vial ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Sau khi pha ban đầu: Dung dịch trong lọ thuốc ổn định tối đa 24 giờ ở 30°C nếu tránh ánh sáng và được pha với dung dịch NaCl 0,9% hoặc Glucose 5%
- Dung dịch đã pha loãng: Có thể bảo quản tối đa 24 giờ ở 30°C trong túi truyền (tránh ánh sáng). Không chứa chất bảo quản, nên không được dùng lại phần thuốc dư sau khi đã sử dụng.
- Túi/chai truyền sau khi pha nên được đặt trong túi che sáng để tránh ánh sáng trực tiếp.
- Không để Mycamine for injection 50mg/vial trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Mycamine for injection 50mg/vial khi quá hạn cho phép
Thuốc Mycamine for injection 50mg/vial giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Mycamine for injection 50mg/vial hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Mycamine for injection 50mg/vial có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Mycamine for injection 50mg/vial tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Mycamine for injection 50mg/vial như:
Eraxis 100 có thành phần Anidulafungin 100mg, được sản xuất bởi Pfizer, điều trị nhiễm trùng nấm candida
Retroz có thành phần Itraconazol 100mg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Trung ương 2, điều trị nhiễm trùng nấm candida
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Mycamine for injection 50mg/vial được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 23 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Mycamine-for-injection-50mg-vial&VN3-102-18
Đào Lam –
Bài viết rất chi tiết, đọc dễ hiểu, dược sĩ tư vấn kĩ càng