Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Montiget 10mg điều trị và phòng ngừa hen suyễn, co thắt phế quản, được sản xuất bởi Getz Pharma (Private) Limited, Pakistan.
Montiget 10mg là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Montiget 10mg có chứa thành phần:
- Montelukast 10mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
- SĐK : 896110995624
- Quy cách đóng gói : Hộp 2 vỉ x 7 viên
- Xuất xứ : Pakistan
Tác dụng của Montiget 10mg
Cơ chế tác dụng
Montelukast natri là một chất đối kháng cạnh tranh, chọn lọc trên thụ thể Leukotriene CysLT1 dùng đường uống.
Các cysteinyl leukotriene (LTC4, LTD4, LTE4) là các chất chuyển hóa được giải phóng từ tế bào mast, bạch cầu ái toan, có vai trò quan trọng trong sinh lý bệnh của hen suyễn. Sự gắn kết của các chất này vào thụ thể CysLT1 dẫn đến phù đường dẫn khí, co thắt cơ trơn, và các phản ứng viêm khác, là nguyên nhân gây ra triệu chứng hen.
Montelukast hoạt động bằng cách ức chế các tác động sinh lý của LTD4 tại thụ thể CysLT1, do đó giúp cải thiện các triệu chứng hen suyễn, không có hoạt tính chủ vận.
Dược động học
Hấp thu : Montelukast được hấp thu nhanh chóng sau khi uống. Nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt được sau 2–4 giờ uống thuốc. Sinh khả dụng trung bình khi dùng đường uống là 64%.
Phân bố : Montelukast gắn kết với protein huyết tương với tỷ lệ trên 99%. Dược động học của thuốc gần như tuyến tính khi dùng liều lên đến 50mg.
Chuyển hóa : Montelukast được chuyển hóa rộng rãi tại gan chủ yếu bởi các enzyme cytochrome P450 là CYP3A4, CYP2A6, CYP2C9. Nồng độ điều trị của Montelukast trong huyết tương không ức chế các enzyme CYP khác.
Thải trừ : Thời gian bán thải trung bình của thuốc khoảng 2,7–5,5 giờ ở người trưởng thành khỏe mạnh. Tốc độ thanh thải trung bình là 45 mL/phút. Montelukast cùng các chất chuyển hóa được đào thải chủ yếu qua phân và mật.
Chỉ định của sản phẩm Montiget 10mg?
Montiget 10mg Montelukast được chỉ định trong phòng ngừa và điều trị hen suyễn mạn tính ở người trưởng thành, bao gồm:
- Ngăn ngừa các triệu chứng hen suyễn ban ngày, ban đêm.
- Điều trị hen suyễn ở bệnh nhân mẫn cảm với aspirin.
- Phòng ngừa co thắt phế quản do vận động gắng sức.
- Làm giảm triệu chứng của viêm mũi dị ứng theo mùa ở người trưởng thành.

Liều dùng của Montiget 10mg
Liều dùng
Người lớn và trẻ từ 15 tuổi trở lên : 1 viên/lần, 1 lần/ngày.
Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân lớn tuổi, bệnh nhân suy giảm chức năng thận hoặc suy giảm chức năng gan từ nhẹ đến trung bình.
Cách dùng
Thuốc dùng đường uống.
Chống chỉ định của Montiget 10mg
Không dùng Montiget 10mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Không dùng để điều trị cơn hen suyễn cấp tính hoặc tình trạng hen suyễn nặng kéo dài không đáp ứng với điều trị thông thường.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Montiget 10mg
Thận trọng
Cần phải luôn có sẵn thuốc cấp cứu phù hợp (thuốc chủ vận beta tác dụng ngắn dạng hít) vì Montelukast không dùng để điều trị cơn hen suyễn cấp tính. Bệnh nhân nên tham vấn bác sĩ ngay nếu cần tăng liều thuốc hít cấp cứu.
Không nên dùng Montelukast để thay thế đột ngột corticosteroid đường uống hoặc đường hít. Hiện chưa có dữ liệu chứng minh corticosteroid đường uống có thể giảm khi dùng đồng thời Montelukast.
Thận trọng khi dùng Montiget 10mg cho bệnh nhân xuất hiện các triệu chứng tăng bạch cầu ưa eosin, có thể kèm theo viêm mạch máu (Hội chứng Churg–Strauss). Bác sĩ cần cảnh báo về nguy cơ này, đặc biệt khi giảm hoặc ngừng corticosteroid đường uống.
Bệnh nhân mắc bệnh hen suyễn nhạy cảm với aspirin cần tiếp tục tránh sử dụng aspirin và các thuốc kháng viêm không steroid (NSAID) khác, việc điều trị bằng Montelukast không thay đổi yêu cầu này.
Thận trọng khi dùng Montiget 10mg cho bệnh nhân không dung nạp galactose, thiếu men Lapp lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose do thuốc có chứa lactose.
Tác dụng phụ của Montiget 10mg
Thường gặp : viêm đường hô hấp trên, tiêu chảy, buồn nôn, nôn, tăng men gan (ALT, AST), phát ban, sốt.
Ít gặp : phản ứng mẫn cảm (phản vệ), giấc mơ bất thường (ác mộng), mất ngủ, mộng du, lo lắng, trầm cảm, vận động hiếu động thái quá, chóng mặt, buồn ngủ, cảm giác khác thường, cơn co giật, chảy máu cam, khô miệng, khó tiêu, vết bầm tím, mày đay, ngứa, đau khớp, đau cơ (chuột rút), suy nhược, mệt mỏi, khó chịu, phù.
Hiếm gặp : chảy máu, rối loạn chú ý, giảm trí nhớ, đánh trống ngực, phù mạch.
Rất hiếm gặp : gan thâm nhiễm bạch cầu ưa eosin, chứng ảo giác, mất phương hướng, suy nghĩ và hành vi tự tử, hội chứng Churg–Strauss (CSS), bệnh phổi tăng bạch cầu ái toan, viêm gan (ứ mật, tế bào gan), hồng ban nút, hồng ban đa dạng.
Tương tác
Dùng cùng theophylline, thuốc tránh thai đường uống (ethinyl estradiol hay norethindron), terfenadine, digoxin, warfarin, prednisone, hoặc prednisolone không làm thay đổi đáng kể dược động học của Montelukast.
Phenobarbital gây cảm ứng enzyme chuyển hóa ở gan, do đó làm giảm diện tích dưới đường cong (AUC) của Montelukast xấp xỉ 40% trong huyết tương.
Thận trọng khi dùng Montelukast cùng các thuốc gây cảm ứng enzyme CYP3A4, CYP2C8, và CYP2C9 như phenytoin, phenobarbital, rifampicin, đặc biệt ở trẻ em, do nguy cơ làm giảm nồng độ Montelukast trong cơ thể.
Dùng cùng gemfibrozil (thuốc ức chế cả CYP2C8 và CYP2C9) có thể làm tăng mức tiếp xúc toàn thân của Montelukast lên 4,4 lần.
Không cần điều chỉnh liều Montelukast khi dùng cùng gemfibrozil hoặc các thuốc ức chế CYP2C8 khác, tuy nhiên bác sĩ nên nhận biết khả năng tăng tác dụng không mong muốn.
Thuốc ức chế CYP2C8 khác (trimethoprim) không được dự đoán gây ra tương tác thuốc quan trọng trên lâm sàng. Dùng cùng itraconazol (chất ức chế mạnh CYP3A4) không làm tăng đáng kể nồng độ Montelukast.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Thận trọng khi dùng cho phụ nữ có thai và cho con bú. Chỉ dùng nếu có chỉ định của bác sĩ.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Kipel 10 với thành phần chính Natri Montelukast được dùng để điều trị hen phế quản; dự phòng và điều trị hen phế quản mạn tính; co thắt phế quản do gắng sức.
- Sản phẩm thuốc Singument-S 10mg được sản xuất bởi Medicair Bioscience Laboratories S.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 520110971224, điều trị và dự phòng hen phế quản mạn tính.
Tài liệu tham khảo
Noonan, M. J., Chervinsky, P., Brandon, M., Zhang, J., Kundu, S., McBurney, J., & Reiss, T. F. (1998). Montelukast, a potent leukotriene receptor antagonist, causes dose-related improvements in chronic asthma. Montelukast Asthma Study Group. Truy cập ngày 10/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/9657560/
Minh –
Sản phẩm chất lượng, uy tín