Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng sẽ giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Mimaxpro 500mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Liên doanh Dược phẩm Éloge France Việt Nam.
Mimaxpro 500mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên nang Mimaxpro 500mg chứa:
- Hoạt chất Cefprozil: 500mg.
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nang.

Trình bày
SĐK: Đang cập nhật
Quy cách đóng gói: Hộp 1 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam.
Tác dụng của thuốc Mimaxpro 500mg
Cơ chế tác dụng
Cefprozil là một loại kháng sinh bán tổng hợp thuộc nhóm cephalosporin thế hệ thứ hai. Thuốc phát huy tác dụng kháng khuẩn bằng cách ngăn chặn quá trình tổng hợp thành tế bào của vi khuẩn, từ đó tiêu diệt các vi khuẩn đang trong giai đoạn phát triển hoặc phân chia.
Về phổ kháng khuẩn, Cefprozil thể hiện hiệu lực đối với những vi khuẩn sau:
- Vi khuẩn Gram dương: Staphylococcus aureus (bao hàm cả chủng vi khuẩn tiết enzyme β-lactamase), Streptococcus pneumoniae, Streptococcus pyogenes.
- Vi khuẩn Gram âm: Haemophilus influenzae (bao hàm cả các chủng sinh β-lactamase), Moraxella catarrhalis (bao hàm cả các chủng sinh β-lactamase).
Thuốc Mimaxpro 500 không có hiệu quả đối với các chủng Staphylococcus kháng methicillin (MRSA).
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, Cefprozil được hấp thu gần như hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với tỷ lệ hấp thu đạt khoảng 95%. Nồng độ tối đa trong huyết tương được ghi nhận sau khoảng 1,5 giờ kể từ khi uống các liều lần lượt là 250 mg, 500 mg và 1 g, tương ứng với nồng độ đỉnh trung bình khoảng 6,1 mcg/ml, 10,5 mcg/ml và 18,3 mcg/ml. Thức ăn không làm giảm khả năng hấp thu của thuốc.
Cefprozil liên kết với protein huyết tương ở mức khoảng 36%. Ở người khỏe mạnh, thời gian bán thải trung bình là khoảng 1,3 giờ. Tuy nhiên, ở bệnh nhân suy thận, thời gian này có thể kéo dài đến khoảng 5,2 giờ, tùy theo mức độ tổn thương chức năng thận. Thuốc chủ yếu được đào thải qua nước tiểu và có thể loại bỏ thông qua lọc máu.
Thuốc Mimaxpro 500mg được chỉ định trong bệnh gì?
Mimaxpro 500 được sử dụng trong điều trị các tình trạng nhiễm trùng gây ra bởi vi khuẩn nhạy cảm, bao gồm:
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp trên: Viêm họng, viêm amidan, viêm tai giữa, viêm xoang cấp
- Nhiễm khuẩn đường hô hấp dưới: Viêm phổi cấp và các đợt bùng phát của viêm phổi mạn
- Nhiễm trùng da và mô mềm không biến chứng
Liều dùng và cách sử dụng
Người lớn và trẻ em từ 13 tuổi trở lên:
- Viêm họng/viêm amidan: Uống 500 mg mỗi ngày một lần, liên tục trong 10 ngày.
- Viêm xoang cấp: Dùng 250 mg mỗi 12 giờ. Với trường hợp nặng, có thể tăng liều lên 500 mg mỗi 12 giờ, trong 10 ngày
- Viêm phổi cấp hoặc đợt cấp viêm phổi mạn: 500 mg mỗi 12 giờ, kéo dài trong 10 ngày
- Nhiễm trùng da: Có thể dùng 250 mg hai lần mỗi ngày, 500 mg một lần/ngày hoặc 500 mg hai lần mỗi ngày. Thời gian điều trị thường là 10 ngày
Trường hợp suy thận: Với bệnh nhân có độ thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút, liều nên giảm một nửa so với liều thông thường. Do thuốc có thể bị loại qua thẩm tách máu, nên cần dùng thuốc sau khi chạy thận.
Không sử dụng Mimaxpro 500mg trong trường hợp nào?
Không dùng thuốc Mimaxpro 500mg cho người có tiền sử dị ứng với Cefprozil hoặc các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Tuân thủ đúng liều lượng và thời gian điều trị theo chỉ định của bác sĩ, ngay cả khi các triệu chứng đã cải thiện. Việc ngừng thuốc sớm có thể dẫn đến tái phát nhiễm trùng và tăng nguy cơ kháng kháng sinh.
Cefprozil có thể gây ra phản ứng dị ứng nghiêm trọng, đặc biệt ở những người có tiền sử dị ứng với penicillin hoặc cephalosporin.
Cefprozil có thể ảnh hưởng đến một số xét nghiệm, bao gồm xét nghiệm glucose trong nước tiểu, dẫn đến kết quả dương tính giả. Thông báo cho bác sĩ hoặc kỹ thuật viên phòng xét nghiệm nếu bạn đang sử dụng thuốc này.
Tác dụng phụ
Các phản ứng không mong muốn thường gặp khi sử dụng kháng sinh Cefprozil bao gồm:
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn và đau bụng.
- Gan: Có thể tăng nhẹ men gan như AST, ALT và phosphatase kiềm, hiếm khi gây vàng da do ứ mật.
- Phản ứng dị ứng, điển hình là phát ban, nổi mề đay. Những phản ứng này xuất hiện nhiều hơn ở trẻ em và thường khởi phát sau vài ngày dùng thuốc, sau đó thuyên giảm khi ngừng thuốc.
- Thần kinh: Có thể gây chóng mặt, kèm theo các triệu chứng như mất ngủ, lo âu, nhức đầu, lú lẫn, hiếu động (hiếm gặp và có thể hồi phục).
- Huyết học: Số lượng bạch cầu có thể giảm nhẹ hoặc tăng bạch cầu ái toan.
- Chức năng thận: Tăng nhẹ ure máu hoặc creatinine huyết thanh.
- Khác: Ngứa và phát ban da, ngứa vùng sinh dục hoặc viêm âm đạo.
Tương tác
Probenecid: Khi dùng đồng thời với probenecid, nồng độ Cefprozil trong huyết thanh có thể tăng lên do probenecid ức chế bài tiết qua ống thận, có thể kéo dài thời gian tác dụng của thuốc và tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Aminoglycoside: Sử dụng đồng thời Cefprozil với aminoglycoside có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận và tai, cần theo dõi chức năng thận khi phối hợp hai loại thuốc này.
Thuốc lợi tiểu: Dùng cùng Cefprozil có thể làm tăng nguy cơ độc tính trên thận do tác dụng cộng hưởng. Cần thận trọng và theo dõi chức năng thận khi sử dụng đồng thời.
Thuốc tránh thai đường uống: Cefprozil có thể làm giảm hiệu quả của thuốc tránh thai chứa estrogen và progestin thông qua ảnh hưởng trên hệ vi khuẩn đường ruột, dẫn đến giảm hấp thu hormone.
Vắc-xin sống: Kháng sinh như Cefprozil có thể làm giảm hiệu quả của các vắc-xin sống do ức chế sự nhân lên của vi khuẩn sống trong vắc-xin.
Chloramphenicol: Dùng đồng thời với Cefprozil có thể làm giảm hiệu quả diệt khuẩn của Cefprozil do tác dụng đối kháng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Hiện chưa có đủ dữ liệu nghiên cứu trên phụ nữ mang thai để xác định mức độ an toàn của Mimaxpro 500mg. Do đó, thuốc chỉ nên được sử dụng khi thực sự cần thiết.
Một lượng nhỏ Cefprozil có thể đi vào sữa mẹ sau khi dùng một liều, vì vậy cần thận trọng khi dùng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có thông tin cụ thể ghi nhận về ảnh hưởng của thuốc Mimaxpro 500mg đến các hoạt động cần sự tập trung như lái xe hoặc điều khiển máy móc.
Quá liều và xử trí
Hiện chưa ghi nhận trường hợp quá liều Cefprozil cụ thể. Tuy nhiên, các kháng sinh thuộc nhóm cephalosporin nếu dùng quá liều có thể gây các triệu chứng như buồn nôn, nôn, đau bụng, tiêu chảy hoặc co giật.
Trong những trường hợp nghi ngờ quá liều nghiêm trọng, đặc biệt ở bệnh nhân suy thận, có thể cân nhắc lọc máu để giúp loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
Bảo quản
Bảo quản Mimaxpro 500mg nơi khô thoáng, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ánh nắng trực tiếp.
Để xa tầm tay trẻ em.
Thuốc Mimaxpro 500mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Khách hàng có thể mang đơn thuốc đến các địa chỉ kinh doanh dược phẩm trên toàn quốc để mua được . Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm uy tín để đảm bảo mua được thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Quý khách có thể tham khảo thêm các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Thuốc Cefprozil 500-US là kháng sinh Cephalosporin thế hệ II, được dùng trong nhiễm khuẩn hô hấp, nhiễm trùng tai, da và các tình trạng khác. Thuốc được sản xuất bởi Dược phẩm US Pharma USA- Việt Nam.
- Thuốc CTTProzil 500 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Me Di Sun. Thuốc được dùng trong điều trị viêm tai giữa cấp tính, viêm họng, viêm amidan, nhiễm khuẩn đường hô hấp, nhiễm khuẩn da.
Tài liệu tham khảo
- Cefprozil, Drugs.com. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2025 từ https://www.drugs.com/mtm/cefprozil.html.
- Cefprozil (Cefzil) – Uses, Side Effects, and More, WebMD. Truy cập ngày 20 tháng 5 năm 2025 từ https://www.webmd.com/drugs/2/drug-5100-4011/cefprozil-oral/cefprozil-oral/details.
Tùng –
Thuốc chất lượng tốt, không thấy gây khó chịu