Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Midactam 375 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Minh Dân có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110485724 (SĐK cũ: VD-26900-17)
Midactam 375 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Midactam 375 có chứa: Sultamicilin (dưới dạng sultamicilin tosilat dihydrat) 375mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110485724 (SĐK cũ: VD-26900-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 01 túi x 01 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Midactam 375
Cơ chế tác dụng
Midactam 375 là sự kết hợp giữa Sultamicilin (một chất ức chế men beta-lactamase) và Ampicilin, thuộc nhóm kháng sinh beta-lactam. Sultamicilin ức chế các beta-lactamase mà vi khuẩn sản sinh, giúp bảo vệ Ampicilin khỏi sự phân hủy của vi khuẩn. Ampicilin tác dụng bằng cách ngăn cản sự tổng hợp vách tế bào của vi khuẩn, dẫn đến sự tiêu diệt vi khuẩn. Sự kết hợp này mang lại hiệu quả kháng khuẩn rộng đối với cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Đặc điểm dược động học
Sau khi uống, Midactam 375 bị thủy phân trong cơ thể để tạo thành Sulbactam và Ampicilin với tỷ lệ 1:1. Khả dụng sinh học của thuốc lên đến 80% so với liều tiêm tĩnh mạch. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi việc uống sau bữa ăn. Thời gian bán thải của Sulbactam và Ampicilin lần lượt là 0,75 giờ và 1 giờ. Thuốc được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu (50-75% liều dùng). Sử dụng đồng thời với Probenecid làm giảm thải trừ của cả hai thành phần, tăng cường nồng độ kháng sinh trong huyết thanh.
Thuốc Midactam 375 được chỉ định trong bệnh gì?
Midactam 375 được chỉ định để điều trị các nhiễm khuẩn do vi khuẩn nhạy cảm gây ra, bao gồm các nhiễm khuẩn:
- Đường hô hấp trên: Viêm xoang, viêm tai giữa, viêm nắp thanh quản.
- Đường hô hấp dưới: Viêm phổi và viêm phế quản.
- Đường tiết niệu và đài bể thận.
- Da và mô mềm.
- Lậu cầu
Thuốc cũng có thể được sử dụng trong các trường hợp cần điều trị sulbactam/ampicilin sau khi đã dùng thuốc tiêm.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ em ≥ 30kg:
- Liều thông thường là 375 mg – 750 mg/lần (tương đương 1 – 2 viên Midactam 375 mg) uống 2 lần/ngày.
- Bệnh lậu chưa biến chứng: 2,25 g (tương đương 6 viên) uống một liều duy nhất, kết hợp với Probenecid 1 g.
Trẻ em < 30kg:
- Liều dùng từ 25-50 mg/kg/ngày, chia làm 2 lần uống, tùy vào mức độ nhiễm khuẩn và chỉ định của bác sĩ.
Cách sử dụng
- Uống nguyên viên nén Midactam 375 với một ít nước.
- Điều trị thường kéo dài từ 5 – 14 ngày, có thể kéo dài thêm nếu cần thiết.
Không sử dụng thuốc Midactam 375 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với bất cứ hoạt chất hay tá dược nào có trong Midactam 375 đặc biệt là với nhóm kháng sinh penicilin.
Người có tiền sử dị ứng hoặc phản ứng quá mẫn với các kháng sinh beta-lactam khác, như cephalosporin.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Phản ứng dị ứng nghiêm trọng có thể xảy ra, đặc biệt là với những người có tiền sử dị ứng với penicilin.
- Cẩn thận khi sử dụng cho bệnh nhân có chức năng thận suy giảm (đặc biệt là suy thận nặng), cần điều chỉnh liều hoặc giảm tần suất dùng thuốc.
- Sử dụng thuốc cần theo dõi tình trạng bệnh nhân và có biện pháp xử lý nếu có dấu hiệu bội nhiễm do vi khuẩn không nhạy cảm hoặc nấm.
Tác dụng phụ
- Hệ miễn dịch: Phản ứng dị ứng, sốc phản vệ.
- Hệ thần kinh: Chóng mặt, đau đầu, buồn ngủ.
- Hệ tiêu hóa: Tiêu chảy, buồn nôn, nôn mửa, đau bụng.
- Da và mô dưới da: Phát ban, mề đay, ngứa, phù mạch.
- Khác: Mệt mỏi, khó chịu.
Tương tác
- Alopurinol: Dùng chung với Ampicilin có thể làm tăng tỉ lệ phát ban.
- Thuốc chống đông: Penicilin có thể làm thay đổi kết quả xét nghiệm đông máu, tăng nguy cơ chảy máu khi dùng thuốc chống đông.
- Thuốc kìm khuẩn (Cloramphenicol, Erythromycin, Tetracyclin): Sử dụng đồng thời có thể làm giảm hiệu quả kháng khuẩn của Midactam 375.
- Thuốc ngừa thai: Có thể làm giảm hiệu quả của thuốc ngừa thai dạng uống chứa estrogen.
- Methotrexat: Giảm thanh thải của Methotrexat, làm tăng độc tính.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ có thai: Chưa có đủ nghiên cứu để xác định tính an toàn của thuốc. Thuốc chỉ nên dùng khi lợi ích vượt trội so với nguy cơ.
- Phụ nữ cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng thuốc cho phụ nữ đang cho con bú vì ampicilin và sulbactam có thể qua sữa mẹ và ảnh hưởng đến trẻ sơ sinh, đặc biệt là khi chức năng thận của trẻ chưa hoàn thiện.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Chưa có bằng chứng cho thấy Midactam 375 ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, nếu bệnh nhân cảm thấy buồn ngủ hoặc chóng mặt, cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
- Quá liều Midactam 375 có thể dẫn đến các tác dụng không mong muốn, bao gồm các biểu hiện thần kinh như động kinh. Nếu có dấu hiệu quá liều, cần thực hiện thẩm phân máu để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể.
- Cách xử trí: Sử dụng thẩm phân máu nếu bệnh nhân bị quá liều, đặc biệt là trong trường hợp suy thận để tăng cường thải trừ thuốc.
Bảo quản
- Giữ Midactam 375 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Midactam 375 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Midactam 375 khi quá hạn cho phép
Thuốc Midactam 375 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Midactam 375 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Midactam 375 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Midactam 375 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Midactam 375 như:
Sulcilat có thành phần là Sultamicillin, được sản xuất bởi công ty ATABAY KIMYA SANAYI VE TICARET.A.S, có tác dụng trong diệt khuẩn đường hô hấp, da, phụ khoa,…
Unasyn 1,5g có thành phần là Sulbactam và ampicillin, được sản xuất bởi cHaupt Pharma Latina S.r.l – Italy, có tác dụng trong diệt khuẩn đường hô hấp, da, phụ khoa,…
Tài liệu tham khảo
Ferreira JB, Rapoport PB, Sakano E, Kós AO, Piltcher OB, Pignatari SS, Pinheiro SD, Mocellin M (2006). Efficacy and safety of Sultamicillin (Ampicillin/Sulbactan) and Amoxicillin/Clavulanic acid in the treatment of upper respiratory tract infections in adults–an open-label, multicentric, randomized trial. Braz J Otorhinolaryngol. Truy cập ngày 24 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC9445655/
Trường Thành –
giao hàng nhanh, thuốc có hiệu quả nhanh, đến ngày thứ 4 là đoạn viem ở da của mình đỡ rồi