Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Metilone 16mg được sản xuất bởi Công ty Divipharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-28919-18.
Metilone 16mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Metilone 16mg có chứa thành phần:
- Methylprednisolone 16mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VD-28919-18
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Metilone 16mg
Cơ chế tác dụng
Giảm viêm do ức chế các chất trung gian viêm (prostaglandin, histamin…), ức chế hoạt động miễn dịch (lympho T, đại thực bào). Ức chế tăng sinh tế bào, giảm mô hạt (bệnh vảy nến). Nó có tác dụng kháng viêm mạnh, rất ít ảnh hưởng lên chuyển hóa muối nước.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sinh khả dụng 80%, đạt đỉnh sau 1–2 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố 1,4 L/kg, gắn protein huyết tương cao.
Chuyển hóa: Ở gan qua CYP3A4.
Thải trừ: Qua nước tiểu; bán thải khoảng 3 giờ; giảm ở người béo phì.
Thuốc Metilone 16mg trị bệnh gì?
Metilone được dùng trong các trường hợp cần glucocorticoid, bao gồm:
- Suy tuyến thượng thận nguyên phát/thứ phát.
- Tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp, viêm khớp mạn tính thiếu niên.
- Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ, viêm động mạch tế bào khổng lồ.
- Pemphigus (bóng nước tự miễn).
- Viêm mũi dị ứng, hen phế quản, viêm da dị ứng, sốc phản vệ.
- Viêm màng bồ đào, viêm dây thần kinh thị giác.
- Sarcoidosis phổi, lao cấp tính phối hợp điều trị.
- ITP (ban xuất huyết giảm tiểu cầu), thiếu máu tán huyết.
- Bệnh bạch cầu, u lympho ác tính.
- Viêm loét đại tràng, Crohn.
- Viêm màng não do lao, chống thải ghép cơ quan.
Liều dùng-Cách dùng Metilone 16mg
Liều dùng Metilone 16mg
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
Có thể dùng 1 lần/ngày hoặc chia nhỏ liều.
Nên dùng liều thấp nhất có hiệu quả, trong thời gian ngắn nhất.
Với bệnh mạn tính: giảm dần liều để tránh suy tuyến thượng thận.
Liều khuyến cáo (tham khảo):
- Viêm khớp dạng thấp 4–16 mg/ngày
- Lupus ban đỏ hệ thống 20–100 mg/ngày
- Viêm da cơ, Pemphigus 48–360 mg/ngày
- Hen phế quản Tối đa 100 mg/ngày
- Ghép cơ quan Tối đa 3.6 mg/kg/ngày
- Viêm loét đại tràng 16–60 mg/ngày
Cách dùng
Thuốc Metilone 16mg dùng để uống, uống với nhiều nước.
Nên uống đầu bữa ăn để giảm tác dụng phụ đường tiêu hóa.
Không sử dụng thuốc Metilone 16mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Metilone 16 cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Nhiễm trùng nặng (trừ một số trường hợp đặc biệt).
Đang tiêm vắc-xin sống.
Nhiễm virus, nấm da, lao da.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Không dùng đột ngột nếu đã dùng dài ngày.
Thận trọng ở người:
- Suy thượng thận.
- Nhiễm ký sinh trùng (giun lươn).
- Loãng xương, đái tháo đường, suy gan/thận.
- Người cao tuổi, trẻ em (do nguy cơ chậm phát triển).
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu hư hỏng như ẩm mốc, chảy nước, hết hạn dùng.
Tác dụng phụ Metilone 16mg
Thường gặp (>1/100):
- Nội tiết: Hội chứng Cushing.
- Mắt: Đục thủy tinh thể.
- Tâm thần: Rối loạn cảm xúc, mất ngủ.
- Tim mạch: Tăng huyết áp.
- Tiêu hóa: Loét dạ dày, giữ nước – natri.
- Cơ xương khớp: Yếu cơ, loãng xương, chậm phát triển ở trẻ.
- Toàn thân: Suy giảm khả năng tự hồi phục, giảm kali.
Ít gặp hoặc chưa rõ tần suất:
- Nhiễm trùng cơ hội, lao tiềm ẩn tái phát.
- Co giật, loạn thần, trầm cảm nặng.
- Tăng áp lực nội sọ, glaucom, loét thực quản.
- Suy tim, viêm tụy, hoại tử xương.
- Kinh nguyệt không đều, rối loạn glucose huyết.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai và cho con bú: Chỉ dùng nếu thật cần thiết.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Người lái xe, vận hành máy móc: Cẩn trọng do nguy cơ chóng mặt, rối loạn thị giác.
Quá liều và xử trí
Có thể gây hội chứng Cushing, suy thượng thận, yếu cơ. Điều trị hỗ trợ, có thể thẩm tách.
Tương tác thuốc
- Ức chế CYP3A4 (macrolid, nước bưởi…): Tăng nồng độ methylprednisolone.
- Cảm ứng CYP3A4 (rifampicin, carbamazepin…): Giảm hiệu lực.
- NSAIDs: Tăng nguy cơ loét dạ dày.
- Thuốc tiểu đường: Cần tăng liều do tăng đường huyết.
- Thuốc hạ kali:Tăng nguy cơ hạ kali huyết.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng, nhiệt độ không quá 30°C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Metilone 16mg như:
- Methylprednisolon 16mg Vidipha: được sản xuất bởi Vidipha, có tác dụng kháng viêm, chống dị ứng, giảm sinh miễn dịch.
- Menison 16mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần Pymepharco, điều trị viêm khớp tự miễn, dị ứng nặng, lupus ban đỏ hệ thống.Methylpred-NIC 16 được chỉ định trong điều trị viêm khớp dạng thấp, viêm động mạch thái dương, lupus ban đỏ toàn thân, viêm quanh động mạch nút, bệnh sarcoid, viêm loét đại tràng, hen phế quản
Tài liệu tham khảo
Pharmacokinetics and bioequivalence of two methylprednisolone tablet formulations in healthy Chinese subjects under fasting and fed conditions, truy cập vào ngày 26 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/36278293/
Quy –
Thuốc kháng viêm mạnh, mà mình không dám dùng nhiều