Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm Methylprednisolone MKP 16mg được sản xuất bởi Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110240000.
Methylprednisolone MKP 16mg là sản phẩm gì?
Thành phần
Mỗi viên Methylprednisolone MKP 16mg có chứa thành phần:
- Methylprednisolon 16mg
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
- SĐK : 893110240000
- Quy cách đóng gói : Hộp 10 vỉ x 10 viên
- Xuất xứ : Việt Nam
Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg có tác dụng gì?
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone là glucocorticoid, có tác dụng chống viêm, chống dị ứng và ức chế miễn dịch rõ rệt, làm giảm các chất trung gian viêm, ức chế đáp ứng tế bào miễn dịch và ổn định màng lysosome.
Dược động học
Hấp thu: Hấp thu nhanh qua đường uống, nồng độ đỉnh trong huyết tương đạt khoảng 1 – 2 giờ sau dùng, sinh khả dụng gần 80%.
Phân bố: Phân bố rộng trong cơ thể, gắn chủ yếu với protein huyết tương, thể tích phân bố vừa phải.
Chuyển hóa: Chuyển hóa chủ yếu ở gan tạo các chất chuyển hóa thân nước.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa thải chủ yếu qua nước tiểu, thời gian bán thải khoảng 2 – 4 giờ.
Chỉ định của sản phẩm thuốc Methylprednisolone MKP 16mg?
Methylprednisolone MKP 16mg Glucocorticoid được chỉ định trong :
- Chống viêm và ức chế miễn dịch không đặc hiệu, bao gồm: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu miễn dịch, giảm bạch cầu hạt, các dị ứng nặng bao gồm sốc phản vệ.
- Điều trị ung thư như leukemia cấp, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
- Hội chứng thận hư nguyên phát.

Liều dùng của thuốc Methylprednisolone MKP 16mg
Liều khởi đầu tổng quát: 4 – 48mg/ngày, , chia 1–3 lần tùy chỉ định, điều chỉnh tới liều hiệu quả thấp nhất.
Cơn hen nặng nội trú sau cơn cấp: 32 – 48mg/ngày, 1 lần/ngày rồi giảm dần.
Cơn hen cấp tính (burst): 32 – 48mg/ngày trong 5 ngày, sau đó giảm dần trong khoảng 7 ngày.
Bệnh thấp khớp nặng: bắt đầu 0.8mg/kg/ngày, ban đầu chia liều nhỏ, sau khi ổn định dùng 1 lần/ngày rồi giảm dần.
Viêm khớp dạng thấp cấp: 16 – 32mg/ngày, 1 lần/ngày.
Viêm loét đại tràng mạn, đợt nặng: 8 – 24mg/ngày, 1 lần/ngày rồi giảm dần theo đáp ứng.
Hội chứng thận hư nguyên phát: 0.8 – 1.6mg/kg/ngày trong 6 tuần, sau đó giảm dần trong 6 – 8 tuần.
Thiếu máu tan máu miễn dịch nặng: 64mg/ngày, trong ít nhất 6 – 8 tuần tùy đáp ứng.
Bệnh sarcoid: bắt đầu 0.8mg/kg/ngày để thuyên giảm, sau đó duy trì thấp 8mg/ngày.
Cách dùng của thuốc Methylprednisolone MKP 16mg
Thuốc dùng đường uống. Uống vào buổi sáng nếu dùng duy trì để gần với nhịp tiết nội sinh của cortisol.
Chống chỉ định của Methylprednisolone MKP 16mg
Không dùng thuốc Methylprednisolone MKP 16mg trong trường hợp bị mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc.
Nhiễm khuẩn hệ thống nặng, trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não.
Tổn thương da do virus, nấm hoặc lao.
Đang tiêm hoặc dự định tiêm vaccin virus sống.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng Methylprednisolone MKP 16mg
Thận trọng
Ngừng đột ngột sau điều trị kéo dài có thể gây suy vỏ thượng thận cấp, giảm dần liều khi cần ngừng.
Thận trọng ở người loãng xương, mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, trẻ em đang tăng trưởng.
Người cao tuổi: dùng liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có thể.
Dùng corticoid liều cao có thể làm giảm hiệu lực của vaccin.
Thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy, phụ nữ có thai và đang cho con bú.
Tác dụng phụ
Thường gặp: mất ngủ, dễ kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, tăng đường huyết, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu mũi.
Ít gặp: chóng mặt, co giật, rối loạn tâm thần, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, ảo giác, phù, tăng huyết áp, trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô, hội chứng Cushing, ức chế trục tuyến yên-thượng thận, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, yếu cơ, loãng xương, gãy xương, phản ứng quá mẫn.
Tương tác
Thận trọng khi dùng cùng ciclosporin do tăng độc tính miễn dịch và rối loạn chuyển hóa.
Dùng cùng erythromycin hoặc ketoconazol có thể ức chế chuyển hóa methylprednisolone, dẫn đến tăng nồng độ steroid và tăng nguy cơ tác dụng phụ.
Phenytoin, phenobarbital, rifampicin và carbamazepin là thuốc cảm ứng enzym, có thể làm tăng thanh thải methylprednisolone, do đó giảm hiệu lực điều trị.
Thuốc lợi tiểu gây giảm kali có thể làm nặng thêm rối loạn điện giải khi dùng corticoid, do đó cần theo dõi kali huyết.
Methylprednisolone làm tăng glucose huyết, vì vậy bệnh nhân đái tháo đường có thể cần tăng liều insulin hoặc điều chỉnh thuốc hạ đường huyết.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Có thể dùng thuốc cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú.
Khả năng lái xe và vận hành máy móc
Chưa có báo cáo về ảnh hưởng của thuốc lên khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều
Báo ngay cho cở sở y tế gần nhất để tiến hành điều trị kịp thời.
Bảo quản
Bảo quản nơi khô thoáng, mát, tránh ánh nắng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng tác dụng với như:
- Thuốc Methylprednisolon 16mg Vidipha được chỉ định dùng làm thuốc chống viêm hoặc ức chế miễn dịch trong điều trị dị ứng, ung thư, viêm, bệnh tự miễn.
- Thuốc Methylprednisolon 16 Khapharco là thuốc thuộc nhóm glucocorticoid tổng hợp, có khả năng chống viêm mạnh, đồng thời làm giảm phản ứng miễn dịch và dị ứng
Tài liệu tham khảo
Yu, R., & Jusko, W. J. (2025). Meta-Analysis of the Input and Disposition of Various Dosage Forms of Methylprednisolone in Healthy Subjects Utilizing a Physiologically Based Pharmacokinetic Model. Truy cập ngày 03/10/2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/39789406/
lan –
Sản phẩm chất lượng, uy tín