Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được sản xuất bởi Fareva Unterach GmbH, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 900114446923 (VN2-634-17).
Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml là thuốc gì?
Thành phần
Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml là dung dịch tiêm chứa hoạt chất Methotrexat hàm lượng 500mg/5ml, cùng các tá dược vừa đủ.
Trình bày
SĐK: 900114446923 (VN2-634-17)
Quy cách đóng gói: Hộp 1 lọ 5ml
Xuất xứ: Austria

Tác dụng của thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml
Cơ chế tác dụng
Methotrexat là một thuốc thuộc nhóm đối kháng acid folic, có tác dụng gây độc tế bào mạnh mẽ. Cơ chế chính của thuốc là ức chế enzyme dihydrofolat reductase, ngăn cản quá trình chuyển hóa acid folic thành acid tetrahydrofolic. Điều này dẫn đến sự ức chế tổng hợp DNA và RNA, từ đó kìm hãm quá trình hình thành và phát triển của các tế bào mới. Methotrexat có tác dụng đặc hiệu tại pha S của chu kỳ phân bào, đặc biệt nhạy cảm với các mô đang tăng sinh nhanh như tế bào ác tính, tủy xương, tế bào thai nhi, biểu mô và niêm mạc.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Sau khi tiêm tĩnh mạch, nồng độ Methotrexat đạt đỉnh trong huyết tương sau khoảng 0,5 – 1 giờ. Hấp thu qua đường uống sẽ bão hòa ở liều 30mg/m2.
- Phân bố: Khoảng 50% Methotrexat liên kết với protein huyết tương. Thuốc dễ dàng khuếch tán vào bên trong tế bào, đạt nồng độ cao nhất ở gan, lách và thận dưới dạng polyglutamate, có thể tồn tại trong vài tuần đến vài tháng. Methotrexat cũng phân bố vào dịch não tủy nhưng với nồng độ thấp.
- Chuyển hóa và thải trừ: Methotrexat có thời gian bán thải từ 3 – 10 giờ đối với liều thấp và 8 – 15 giờ đối với liều cao. Thuốc được thải trừ khỏi huyết tương theo 3 pha, chủ yếu dưới dạng không biến đổi qua nước tiểu trong vòng 24 giờ.
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được chỉ định trong bệnh gì?
Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml được chỉ định trong các trường hợp ung thư và bệnh lý tăng sinh tế bào ác tính, bao gồm:
- U lá nuôi ác tính
- Ung thư vú
- Ung thư biểu mô vùng đầu mặt cổ
- Bệnh bạch cầu lympho cấp
- U lympho không Hodgkin
- Sarcoma xương
Liều dùng của thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml
Liều lượng Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml sẽ được bác sĩ điều chỉnh tùy thuộc vào tình trạng và phác đồ điều trị cụ thể của từng bệnh nhân. Các phác đồ thường được phân loại như sau:
- Phác đồ liều thấp: Dưới 100mg/m2
- Phác đồ liều trung bình: Từ 100 – 1000mg/m2
- Phác đồ liều cao: Trên 1000mg/m2
Cách dùng của thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml
- Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml dùng đường tiêm truyền tĩnh mạch, được thực hiện và giám sát bởi nhân viên y tế. Trước khi sử dụng, dung dịch thuốc cần được pha loãng với dung dịch Natri Clorid 0.9% và dung dịch Ringer.
- Việc sử dụng thuốc phải được thực hiện và giám sát chặt chẽ bởi cán bộ y tế, bác sĩ chuyên môn có kinh nghiệm trong điều trị ung thư. Tuyệt đối tránh để thuốc tiếp xúc trực tiếp với da và niêm mạc.
Không sử dụng thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân có tiền sử mẫn cảm với Methotrexat hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Bệnh nhân nhiễm trùng nặng hoặc đang tiến triển.
- Suy gan, suy thận rõ rệt.
- Bệnh nhân có viêm loét đường tiêu hóa đang hoạt động.
- Người bị rối loạn chức năng tạo máu (suy tủy).
- Người có suy giảm miễn dịch.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml
Thận trọng
- Giám sát chặt chẽ bệnh nhân: Cần theo dõi sát sao bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị để phát hiện sớm các biểu hiện độc tính. Nếu xuất hiện các triệu chứng như viêm miệng, nôn ra máu, tiêu chảy, phân đen, cần ngưng sử dụng thuốc ngay lập tức.
- Ứ dịch trong cơ thể: Đối với những bệnh nhân bị ứ dịch tại các khoang của cơ thể (ví dụ: tràn dịch màng phổi, cổ trướng), cần điều trị tình trạng ứ dịch này trước khi bắt đầu điều trị bằng Methotrexat.
- Bệnh nhân đái tháo đường phụ thuộc insulin: Cần thận trọng khi sử dụng.
- Sử dụng dài hạn: Nếu điều trị kéo dài, có thể cần tiến hành sinh thiết tủy xương.
- Phối hợp với xạ trị: Sử dụng Methotrexat cùng với phương pháp xạ trị có thể làm tăng nguy cơ hoại tử mô mềm và hoại tử xương.
- Đối tượng đặc biệt: Thận trọng khi sử dụng cho người suy gan, suy thận và người cao tuổi.
- Hội chứng ly giải khối u: Thuốc có thể gây ra hội chứng ly giải khối u trong quá trình điều trị.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Bệnh u lympho ác tính, Herpes zoster, giảm bạch cầu/tiểu cầu/toàn bộ huyết cầu, buồn ngủ, đau đầu, mệt mỏi, dị cảm, ngoại ban, mẩn đỏ, ngứa da, giảm độ thanh thải creatinin.
- Ít gặp: Phản ứng dị ứng (sốc phản vệ, viêm mạch dị ứng), sốt, suy giảm miễn dịch, nhiễm trùng cơ hội, đái tháo đường, rối loạn thần kinh (co giật, trầm cảm, liệt nửa người, bệnh não, lú lẫn, chóng mặt), rối loạn gan (gan nhiễm mỡ, xơ gan), rối loạn xương khớp (loãng xương, đau xương/cơ), viêm mạch, tăng nhạy cảm ánh sáng, tăng sắc tố da, rối loạn tiết niệu (viêm loét bàng quang, suy thận, rối loạn chức năng thận).
- Hiếm gặp: Hội chứng ly giải khối u, thiếu máu nguyên hồng cầu khổng lồ, nhiễm trùng nghiêm trọng, giảm gammaglobulin máu, hạ huyết áp, rối loạn thị giác (suy giảm thị lực, sợ ánh sáng, viêm bờ mi, chảy nước mắt), huyết khối (mạch não, động mạch), độc tính/viêm gan cấp, gãy xương, tăng ure/acid uric/creatinin huyết thanh.
Tương tác
- Thuốc gây mê: Tăng nguy cơ viêm miệng, suy tủy nghiêm trọng.
- L-asparaginase: Đối kháng tác dụng.
- Phenytoin: Tăng nguy cơ bệnh bạch cầu lympho thấp.
- Cholestyramin: Có thể làm tăng thải trừ Methotrexat.
- Azathioprin, Leflunomide, Retinol: Tăng độc tính trên gan.
- Corticosteroid: Tăng nguy cơ nhiễm Herpes.
- Mercaptopurine: Tăng nồng độ Methotrexat trong huyết tương.
- Tetracycline, Chloramphenicol: Giảm khả năng hấp thu của Methotrexat qua đường tiêu hóa.
- Penicilin, Sulphonamide, Ciprofloxacin: Giảm độ thanh thải Methotrexat qua thận.
- Trimethoprim-sulfamethoxazole: Ức chế bài tiết qua ống thận.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Methotrexat có thể gây dị tật thai nhi (dị tật sọ mặt, tim mạch, các chi). Do đó, phụ nữ trong độ tuổi sinh sản cần sử dụng các biện pháp tránh thai hiệu quả trong thời gian điều trị và cần xác định chắc chắn không mang thai trước khi bắt đầu dùng thuốc.
- Bà mẹ cho con bú: Methotrexat bài tiết vào sữa mẹ. Vì vậy, chống chỉ định sử dụng thuốc này cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml có thể gây ra các tác dụng phụ trên hệ thần kinh trung ương như mệt mỏi, chóng mặt, ảnh hưởng đến khả năng tập trung và tỉnh táo. Do đó, cần thận trọng khi sử dụng cho người lái xe hoặc vận hành máy móc. Ảnh hưởng này có thể tăng lên khi sử dụng thuốc cùng với rượu.
Quá liều và xử trí
- Nếu dùng quá liều Methotrexat “Ebewe” 500mg/5ml, bệnh nhân có thể gặp các triệu chứng như: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thiếu máu, suy tủy, giảm toàn bộ huyết cầu, viêm miệng, viêm niêm mạc, loét miệng, buồn nôn, nôn, xuất huyết tiêu hóa.
- Khi bệnh nhân dùng quá liều, cần tiến hành điều trị các triệu chứng ngộ độc và áp dụng các biện pháp hỗ trợ cần thiết.
Tài liệu tham khảo
L Puig. Methotrexate: new therapeutic approaches, truy cập ngày 24 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/23434058/
Tùng –
Thuốc này mà để dính vào da hay niêm mạc nguy hiểm