Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Metformin Denk 1000 được sản xuất bởi Denk Pharma GmbH & Co. KG có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 400110027025 (SĐK cũ: VN-18292-14)
Metformin Denk 1000 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Metformin Denk 1000 có chứa:
- Hoạt chất: Metformin hydrochlorid 1000 mg (tương đương 780 mg Metformin).
- Tá dược: Hypromellose, Povidone K25, Magnesium stearate, Macrogol 6000, Titanium dioxide (E171).
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 400110027025 (SĐK cũ: VN-18292-14)
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Đức
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Metformin Denk 1000
Cơ chế tác dụng
Metformin thuộc nhóm biguanid, có tác dụng hạ đường huyết bằng cách:
- Ức chế quá trình sản xuất glucose tại gan thông qua giảm tân tạo glucose và ức chế thoái hóa glycogen.
- Tăng độ nhạy cảm của mô ngoại biên với insulin, giúp tăng hấp thu và sử dụng glucose.
- Làm chậm quá trình hấp thu glucose tại ruột.
Ngoài tác dụng kiểm soát đường huyết, thuốc còn cho thấy hiệu quả cải thiện chuyển hóa lipid, góp phần giảm nồng độ cholesterol toàn phần, LDL-C và triglycerid theo các kết quả nghiên cứu lâm sàng.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Sau uống, nồng độ đỉnh đạt sau khoảng 2,5 giờ. Sinh khả dụng khoảng 50–60%. Thức ăn có thể làm chậm tốc độ và giảm mức độ hấp thu.
Phân bố: Ít gắn với protein huyết tương, thấm được vào hồng cầu. Thể tích phân bố trung bình dao động từ 63–267 lít.
Chuyển hóa: Không bị chuyển hóa trong cơ thể.
Thải trừ: Chủ yếu qua thận ở dạng còn hoạt tính. Thời gian bán thải khoảng 6,5 giờ. Ở bệnh nhân suy thận, thải trừ giảm đáng kể và thời gian bán thải kéo dài.
Thuốc Metformin Denk 1000 được chỉ định trong bệnh gì?
Điều trị đái tháo đường týp 2 không phụ thuộc insulin, đặc biệt ở người thừa cân mà chế độ ăn và luyện tập không kiểm soát tốt đường huyết.
Có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác, kể cả insulin.
Chỉ định cho cả người lớn, thanh thiếu niên và trẻ từ 10 tuổi.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều được cá thể hóa dựa trên mức đường huyết của từng bệnh nhân.
Trẻ em từ 10 tuổi và thanh thiếu niên: có thể dùng đơn trị liệu hoặc phối hợp insulin, khởi đầu liều thấp và chỉnh tăng dần theo đáp ứng.
Người lớn: có thể dùng đơn độc hoặc phối hợp với thuốc hạ đường huyết khác/insulin.
Cách sử dụng
Uống nguyên viên, không nhai hoặc nghiền.
Nên dùng cùng hoặc sau bữa ăn để hạn chế tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Không sử dụng thuốc Metformin Denk 1000 trong trường hợp nào?
Người quá mẫn với Metformin hoặc bất kỳ tá dược nào của thuốc.
Bệnh nhân bị nhiễm toan chuyển hóa cấp hoặc mạn, bao gồm nhiễm toan ceton do đái tháo đường.
Suy thận nặng (eGFR < 30 mL/phút/1,73 m²).
Các bệnh cấp tính có nguy cơ gây suy thận (mất nước, nhiễm trùng nặng, sốc).
Trường hợp phải tiêm chất cản quang chứa iod.
Người suy tim/hô hấp, nhồi máu cơ tim, sốc.
Suy gan, ngộ độc rượu cấp hoặc nghiện rượu mạn.
Phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Nguy cơ nhiễm toan lactic: Đây là biến chứng hiếm nhưng nghiêm trọng, có thể tử vong. Các dấu hiệu gợi ý gồm khó chịu, đau cơ, mệt mỏi, khó thở, lú lẫn, đau bụng. Ngừng thuốc ngay nếu nghi ngờ.
Suy thận: Đo eGFR trước khi bắt đầu điều trị và theo dõi định kỳ. Chống chỉ định khi eGFR < 30 mL/phút/1,73 m².
Người cao tuổi: Theo dõi chức năng thận thường xuyên hơn.
Khi chụp chiếu dùng thuốc cản quang iod: Ngừng thuốc tạm thời trước và sau khi chiếu chụp, chỉ dùng lại khi chức năng thận ổn định.
Ngừng thuốc trong thời gian nhịn ăn nếu chuẩn bị hay vừa kết thúc phẫu thuật.
Suy gan, nghiện rượu: Làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic, cần tránh dùng.
Trẻ em: Xác nhận chắc chắn chẩn đoán đái tháo đường týp 2 trước khi dùng. Với trẻ 10–12 tuổi, cần thận trọng do dữ liệu lâm sàng còn hạn chế.
Người bệnh cần tuân thủ chế độ ăn khoa học, trong đó lượng carbohydrate được phân bổ đồng đều trong ngày. Với những người thừa cân, nên duy trì thực đơn giảm năng lượng để hỗ trợ kiểm soát cân nặng và đường huyết.
Tác dụng phụ
Rối loạn tiêu hóa (rất thường gặp): xuất hiện buồn nôn, nôn, đau bụng, chán ăn hoặc tiêu chảy, thường xảy ra ở giai đoạn đầu điều trị và có xu hướng giảm dần theo thời gian. Việc dùng thuốc trong hoặc sau bữa ăn và tăng liều từ từ sẽ giúp hạn chế tình trạng này.
Rối loạn thần kinh (thường gặp): có thể thấy vị giác thay đổi.
Rối loạn da (rất hiếm gặp): nổi ban đỏ, mề đay hoặc ngứa.
Rối loạn chuyển hóa – dinh dưỡng (rất hiếm gặp): nhiễm toan lactic, tình trạng này có thể đe dọa tính mạng; giảm hấp thu vitamin B12 khi dùng kéo dài, có thể dẫn đến thiếu máu hồng cầu to.
Rối loạn gan mật (rất hiếm gặp): bất thường xét nghiệm chức năng gan hoặc viêm gan, có hoặc không kèm vàng da; triệu chứng thường hết khi ngừng thuốc.
Tương tác
Không được phối hợp
Rượu và chế phẩm chứa cồn: làm tăng nguy cơ nhiễm toan lactic, đặc biệt trong các trường hợp ngộ độc cấp hoặc suy dinh dưỡng, bệnh gan.
Chất cản quang có iod dùng đường nội mạch: có thể gây suy thận cấp, dẫn đến tích lũy metformin và nguy cơ nhiễm toan lactic. Cần ngừng thuốc ít nhất 48 giờ trước thủ thuật, và chỉ dùng lại sau 48 giờ khi chức năng thận đã ổn định.
Cần thận trọng khi phối hợp
Glucocorticoid, thuốc lợi tiểu, chất chủ vận beta-2: có thể làm tăng đường huyết, do đó cần theo dõi đường huyết thường xuyên và điều chỉnh liều khi cần.
Thuốc ức chế men chuyển (ACEI): có khả năng làm hạ đường huyết, cần cân nhắc điều chỉnh liều metformin trong quá trình dùng phối hợp.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ có thai: Các dữ liệu dịch tễ hiện tại chưa ghi nhận ảnh hưởng bất lợi của metformin lên thai kỳ. Nghiên cứu trên động vật cũng không cho thấy độc tính lên phôi, bào thai hoặc quá trình sinh nở. Dừng dùng hoạt chất này ở người có đái tháo đường khi mang thai hoặc có kế hoạch mang thai. Trong trường hợp này, insulin là lựa chọn thay thế để duy trì đường huyết gần mức bình thường, giúp giảm nguy cơ dị tật do tăng đường huyết.
Phụ nữ cho con bú: Metformin được bài tiết qua sữa mẹ ở chuột, nhưng chưa có số liệu đầy đủ trên người. Vì vậy, cần cân nhắc giữa lợi ích của việc tiếp tục điều trị cho mẹ và nguy cơ tiềm ẩn cho trẻ bú mẹ để quyết định ngừng thuốc hay ngừng cho bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Metformin Denk 1000 khi dùng đơn độc không gây hạ đường huyết, do đó hầu như không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay điều khiển máy móc. Tuy nhiên, khi phối hợp với các thuốc hạ đường huyết khác như sulfonylurea, insulin hoặc repaglinid, nguy cơ hạ đường huyết có thể xảy ra và cần cảnh báo cho bệnh nhân.
Quá liều và xử trí
Quá liều: Khi dùng liều rất cao, dù không gây hạ đường huyết, nhưng có thể dẫn đến nhiễm acid lactic – một biến chứng nặng có thể đe dọa tính mạng.
Xử trí: Trường hợp này được coi là cấp cứu y tế, người bệnh cần được đưa tới cơ sở y tế và xử trí kịp thời trong môi trường bệnh viện. Phương pháp hiệu quả nhất để loại bỏ lactat và metformin khỏi máu là thẩm tách máu.
Bảo quản
Giữ Metformin Denk 1000 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để Metformin Denk 1000 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng Metformin Denk 1000 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Metformin Denk 1000 như:
Mật Ong Đông Trùng Hạ Thảo Hector có thành phần chính là…, được sản xuất bởi.., hỗ trợ nâng cao đề kháng.
Đông Trùng Hạ Thảo Thái Minh có thành phần đông trùng hạ thảo, đảng sâm, được sản xuất bởi Công ty cổ phần công nghệ cao Thái Minh, hỗ trợ tăng cường miễn dịch cơ thể.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Metformin Denk 1000 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2025
- Lv Z, Guo Y (2020). Metformin and Its Benefits for Various Diseases. Front Endocrinol (Lausanne). Truy cập ngày 7 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC7212476/
Hoàng Anh –
trộm vía nhàm ình hợp loại này, uống xong ko bị hạ quá mức