Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Imexpharm, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110885624 (VD-18740-13).
Meloxicam 7.5mg Imexpharm là thuốc gì?
Thành phần
Meloxicam 7.5mg Imexpharm là một thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), mỗi viên nén bao phim chứa:
- Hoạt chất: Meloxicam 7,5 mg.
- Tá dược: Vừa đủ 1 viên.
Trình bày
SĐK: 893110885624 (VD-18740-13)
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm
Cơ chế tác dụng
Meloxicam thể hiện tác dụng chống viêm, giảm đau và hạ sốt thông qua việc ức chế enzyme cyclooxygenase (COX), từ đó làm giảm quá trình tổng hợp prostaglandin – các chất trung gian đóng vai trò chính trong các quá trình viêm, đau và sốt của cơ thể. Meloxicam được phân loại là thuốc ức chế ưu tiên trên COX-2 do khả năng ức chế COX-2 mạnh hơn khoảng 10 lần so với COX-1.
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Meloxicam hấp thu tốt qua đường tiêu hóa với sinh khả dụng khoảng 89% so với đường tiêm tĩnh mạch. Nồng độ đỉnh trong máu đạt được sau khoảng 6 giờ.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với albumin huyết tương (trên 99%) và có khả năng khuếch tán tốt vào dịch khớp.
Chuyển hóa: Meloxicam được chuyển hóa gần như hoàn toàn tại gan.
Thải trừ: Các chất chuyển hóa không còn hoạt tính được thải trừ chủ yếu qua nước tiểu và phân. Thời gian bán thải của thuốc là khoảng 20 giờ.
Thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm được chỉ định trong bệnh gì?
Meloxicam 7.5 mg được chỉ định để điều trị dài ngày các tình trạng sau:
- Thoái hóa khớp
- Viêm cột sống dính khớp
- Các bệnh khớp mạn tính khác
- Viêm khớp ở lứa tuổi thanh thiếu niên
Liều dùng và cách dùng của thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm
Cách dùng
- Nên uống thuốc trong hoặc ngay sau bữa ăn để giảm thiểu tác dụng phụ trên đường tiêu hóa.
Liều lượng
- Người lớn:
- Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: Liều khởi đầu là 7,5 mg/ngày, có thể tăng lên tối đa 15 mg/lần/ngày.
- Đợt đau cấp của thoái hóa khớp: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày. Có thể tăng lên 15 mg/lần/ngày nếu cần thiết.
- Liều tối đa không được vượt quá 15 mg/ngày.
- Người cao tuổi hoặc có nguy cơ cao gặp tác dụng phụ: Liều khuyến cáo là 7,5 mg/lần/ngày.
- Bệnh nhân suy gan, suy thận:
- Không cần điều chỉnh liều cho bệnh nhân suy gan, suy thận mức độ nhẹ và vừa.
- Chống chỉ định cho bệnh nhân suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Bệnh nhân thẩm phân máu: liều dùng là 7,5 mg/ngày.
- Trẻ em:
- Từ 2 tuổi trở lên: Liều dùng là 0,125 mg/kg/ngày, tối đa không quá 15 mg/ngày.
- Dưới 2 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.
Không sử dụng thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm trong trường hợp nào?
- Dị ứng với meloxicam, aspirin, các thuốc NSAID khác hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
- Tiền sử hen phế quản, polyp mũi, phù mạch hoặc mày đay do dùng aspirin hoặc các NSAID khác.
- Điều trị đau sau phẫu thuật bắc cầu nối mạch vành.
- Loét dạ dày – tá tràng tiến triển.
- Tiền sử xuất huyết dạ dày, xuất huyết não.
- Suy gan nặng và suy thận nặng không lọc máu.
- Suy tim từ trung bình đến nặng.
- Phụ nữ có thai và cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm
Thận trọng
Bệnh nhân suy tim, xơ gan, bệnh thận nặng hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu cần được kiểm tra chức năng thận trước khi điều trị.
Thuốc có thể gây tăng huyết áp hoặc làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp sẵn có.
Người cao tuổi có chức năng gan, thận, tim kém nên thận trọng khi sử dụng.
Tác dụng phụ
Thường gặp: Rối loạn tiêu hóa (buồn nôn, đau bụng, tiêu chảy, táo bón), thiếu máu, ngứa, phát ban, đau đầu, phù.
Ít gặp: Viêm miệng, loét dạ dày – tá tràng, chảy máu đường tiêu hóa, tăng các chỉ số xét nghiệm gan, giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, tăng huyết áp, chóng mặt, ù tai, buồn ngủ.
Hiếm gặp: Viêm đại tràng, thủng dạ dày – tá tràng, viêm gan, các phản ứng da nghiêm trọng (hội chứng Stevens-Johnson, Lyell), cơn hen phế quản, sốc phản vệ.
Tương tác
Meloxicam có thể tương tác với các thuốc sau:
- Các thuốc NSAID khác: Tăng nguy cơ loét và chảy máu dạ dày.
- Thuốc chống đông máu, thuốc làm tan huyết khối: Tăng nguy cơ chảy máu.
- Thuốc điều trị tăng huyết áp: Có thể làm giảm tác dụng hạ huyết áp.
- Thuốc lợi tiểu: Tăng nguy cơ suy thận cấp.
- Lithi, Methotrexat, Cyclosporin: Tăng độc tính của các thuốc này.
- Cholestyramin: Làm giảm hấp thu và tăng thải trừ meloxicam.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ có thai: Không khuyến cáo sử dụng, đặc biệt là trong 3 tháng cuối thai kỳ.
Phụ nữ cho con bú: Không nên dùng meloxicam trong thời kỳ cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Do thuốc có thể gây chóng mặt, buồn ngủ, cần tránh dùng meloxicam khi đang lái xe hoặc vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Thờ ơ, buồn ngủ, buồn nôn, nôn, đau thượng vị. Các trường hợp ngộ độc nặng có thể dẫn đến tăng huyết áp, suy thận cấp, co giật, trụy tim mạch.
Xử trí: Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu. Các biện pháp điều trị chủ yếu là điều trị triệu chứng và hỗ trợ, có thể bao gồm rửa dạ dày và dùng than hoạt.
Bảo quản
Bảo quản Meloxicam 7.5mg Imexpharm ở nơi khô ráo, nhiệt độ không quá 30°C, tránh ẩm và ánh sáng trực tiếp.
Sản phẩm tương tự thuốc Meloxicam 7.5mg Imexpharm
Một sản phẩm khác trên thị trường chứa cùng hoạt chất là Mobic 7.5mg, được sản xuất bởi Boehringer Ingelheim Ellas A.E (Đức), có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-16141-13. Thành phần mỗi viên chứa Meloxicam 7.5mg.
Tài liệu tham khảo
Ana Tfb Antiorio, Jilma Alemán-Laporte. Mouse Behavior in the Open-field Test after Meloxicam Administration, truy cập ngày 06 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/35101160/
Hằng –
Dược phẩm imexpharm uy tín