Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Medlon 4 được sản xuất bởi Công ty Cổ Phần Dược Hậu Giang – Chi nhánh nhà máy dược phẩm DHG tại Hậu Giang, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-21783-14.
Medlon 4 là thuốc gì?
Thành phần
Medlon 4 là thuốc viên nén bao phim, chứa hoạt chất Methylprednisolone 4mg.
Trình bày
SĐK: VD-21783-14
Quy cách đóng gói: hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Medlon 4
Cơ chế tác dụng
Methylprednisolone hoạt động bằng cách ngăn chặn sự giải phóng các chất trung gian gây viêm trong cơ thể. Cơ chế chính bao gồm việc liên kết với thụ thể glucocorticoid nội bào, từ đó điều hòa biểu hiện gen, dẫn đến:
- Giảm sự giãn mạch và tính thấm mao mạch.
- Ức chế phospholipase A2, làm giảm hình thành các dẫn xuất của axit arachidonic (chất gây viêm).
- Ức chế các yếu tố phiên mã gây viêm như NF-Kappa B.
- Hạn chế sự tập trung của bạch cầu tại ổ viêm.
- Kích hoạt biểu hiện gen chống viêm, ví dụ interleukin-10.
Ở liều thấp, Methylprednisolone có tác dụng chống viêm, trong khi ở liều cao hơn, nó có tác dụng ức chế miễn dịch.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Methylprednisolone được hấp thu nhanh chóng qua đường uống, đạt nồng độ đỉnh trong huyết tương khoảng 1.5 – 2.3 giờ sau khi dùng. Sinh khả dụng tuyệt đối khoảng 82% – 89%.
- Phân bố: Thuốc phân bố rộng rãi trong các mô, có khả năng qua hàng rào máu não và tiết vào sữa mẹ. Khoảng 77% Methylprednisolone liên kết với protein huyết tương.
- Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan bởi enzym CYP3A4 thành các chất chuyển hóa không hoạt động.
- Thải trừ: Methylprednisolone và các chất chuyển hóa được bài tiết qua nước tiểu. Thời gian bán thải trung bình khoảng 1.8 – 5.2 giờ.
Thuốc Medlon 4 được chỉ định trong bệnh gì?
Medlon 4 được chỉ định trong các trường hợp cần hoạt tính glucocorticoid như:
- Rối loạn nội tiết: Suy vỏ thượng thận nguyên phát và thứ phát, tăng sản tuyến thượng thận bẩm sinh.
- Rối loạn thấp khớp: Viêm khớp dạng thấp (cấp và mãn tính), viêm cột sống dính khớp.
- Bệnh collagen (bệnh hệ thống): Lupus ban đỏ hệ thống, viêm da cơ toàn thân, sốt thấp khớp kèm viêm tim nặng, viêm động mạch tế bào khổng lồ.
- Bệnh da liễu: Bệnh Pemphigus Vulgaris.
- Bệnh lý tiêu hóa: Viêm loét đại tràng, bệnh Crohn.
- Bệnh dị ứng: Viêm mũi dị ứng nặng theo mùa và quanh năm, phản ứng quá mẫn với thuốc, bệnh huyết thanh, viêm da tiếp xúc dị ứng, hen phế quản, sốc phản vệ.
- Bệnh nhãn khoa: Viêm màng bồ đào trước và sau, viêm thần kinh thị giác.
- Bệnh đường hô hấp: Bệnh Sarcoid phổi, lao phổi thể lan tỏa hoặc bùng phát (dùng đồng thời với hóa trị kháng lao), viêm phổi hít.
- Rối loạn huyết học: Xuất huyết giảm tiểu cầu vô căn ở người lớn, thiếu máu tán huyết (tự miễn), giảm bạch cầu hạt.
- Bệnh ung thư: Bệnh bạch cầu (cấp tính và bạch huyết), u lympho ác tính, ung thư vú, ung thư tuyến tiền liệt.
- Các chỉ định khác: Hội chứng thận hư nguyên phát, lao màng não (khi dùng đồng thời hóa trị liệu chống lao), cấy ghép tạng.
Liều dùng của thuốc Medlon 4
Đối tượng / Chỉ định | Liều dùng |
Cơn hen cấp tính | 32 – 48 mg/ngày trong 5 ngày |
Viêm khớp dạng thấp | Đợt cấp tính: 16 – 32 mg/ngày |
Đợt cấp tính viêm loét đại tràng mãn tính | 8 – 24 mg/ngày |
Thiếu máu tán huyết do miễn dịch | 64 mg/ngày, ít nhất 6 – 8 tuần |
Viêm khớp dạng thấp (liều duy trì) | 4 – 8 mg/ngày |
Lupus ban đỏ hệ thống | 20 – 100 mg/ngày |
Cấy ghép nội tạng | Lên đến 3.6 mg/kg/ngày |
Cách dùng của thuốc Medlon 4
Thuốc Medlon 4 được dùng bằng đường uống. Nuốt nguyên viên với một cốc nước. Không tự ý tăng hoặc giảm liều hay kéo dài thời gian sử dụng thuốc.
Không sử dụng thuốc Medlon 4 trong trường hợp nào?
- Quá mẫn với Methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc Medlon 4.
- Nhiễm khuẩn nặng toàn thân (trừ sốc nhiễm khuẩn và lao màng não khi dùng kèm hóa trị liệu thích hợp).
- Đang sử dụng vắc-xin virus sống hoặc vắc-xin sống giảm độc lực.
- Bệnh nhân bị nhiễm nấm toàn thân.
- Tổn thương da do nhiễm trùng (virus, nấm, lao).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Medlon 4
Thận trọng
- Nhiễm khuẩn: Thuốc có thể làm suy yếu hệ miễn dịch, tăng nguy cơ nhiễm khuẩn hoặc làm trầm trọng thêm tình trạng nhiễm khuẩn đã có. Cần thận trọng đặc biệt với thủy đậu và sởi ở bệnh nhân chưa có miễn dịch.
- Bệnh nhân đặc biệt: Thận trọng khi sử dụng cho người bệnh loãng xương, người mới nối thông mạch máu, rối loạn tâm thần, loét dạ dày, loét tá tràng, đái tháo đường, tăng huyết áp, suy tim, suy gan, xơ gan, suy thận, bệnh nhân nhồi máu cơ tim gần đây, rối loạn co giật, nhược cơ, tăng nhãn áp và trẻ đang lớn.
- Người cao tuổi: Cần sử dụng thận trọng với liều thấp nhất và thời gian ngắn nhất có thể do nguy cơ cao các tác dụng phụ nghiêm trọng (loãng xương, đái tháo đường, tăng huyết áp, mỏng da).
- Tâm thần: Các phản ứng có hại nghiêm trọng về tâm thần có thể xảy ra. Bệnh nhân/người chăm sóc nên tìm tư vấn y tế nếu xuất hiện các triệu chứng trầm cảm hoặc ý định tự tử.
- Mắt: Sử dụng kéo dài có thể gây đục thủy tinh thể, tăng nhãn áp, lồi mắt. Bệnh nhân cần được kiểm tra mắt định kỳ.
Tác dụng phụ
- Thường gặp: Mất ngủ, dễ bị kích động, tăng ngon miệng, khó tiêu, rậm lông, đái tháo đường, đau khớp, đục thủy tinh thể, glôcôm, chảy máu cam, nhiễm khuẩn, hội chứng Cushing, giữ natri, giữ nước, rối loạn cảm xúc, teo da, mụn, yếu cơ, chậm phát triển, chậm lành vết thương, giảm kali máu.
- Ít gặp: Các rối loạn thần kinh như chóng mặt, co giật, loạn thần, giả u não, đau đầu, biến đổi tâm trạng (mê sảng, ảo giác, hưng phấn). Các biểu hiện khác gồm: phù, tăng huyết áp, mụn trứng cá, teo da, bầm tím, tăng sắc tố, ức chế trục hạ đồi – tuyến yên – thượng thận, loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy, loãng xương, gãy xương, và phản ứng quá mẫn.
Tương tác
- Thuốc làm giảm hiệu lực của Methylprednisolone: Phenytoin, Phenobarbital, Rifampin, thuốc lợi tiểu giảm kali huyết.
- Thuốc làm tăng nồng độ Methylprednisolone trong huyết tương: Cyclosporin, Erythromycin, Ketoconazol, Itraconazol, Diltiazem, thuốc tránh thai đường uống (Ethinyl Estradiol/Norethindron), nước ép bưởi chùm, thuốc ức chế HIV-protease (Indinavir, Ritonavir), Cobicistat, Aprepitant, Fosaprepitant.
- Tăng tác dụng phụ khi dùng đồng thời:
- NSAID (Aspirin liều cao): Tăng nguy cơ xuất huyết tiêu hóa và loét dạ dày.
- Thuốc kháng cholinergic (thuốc chẹn thần kinh cơ): Nguy cơ bệnh cơ cấp tính.
- Thuốc trị đái tháo đường: Methylprednisolone có thể làm tăng đường huyết, cần điều chỉnh liều thuốc trị đái tháo đường.
- Thuốc kháng đông đường uống: Có thể làm tăng tác dụng chống đông, cần theo dõi INR/thời gian prothrombin.
- Thuốc làm giảm kali (thuốc lợi tiểu, Amphotericin B, Xanthen, thuốc chủ vận beta-2): Tăng nguy cơ hạ kali huyết.
- Tác động khác:
- Methylprednisolone có thể làm tăng tốc độ acetyl hóa và độ thanh thải của Isoniazid.
- Steroid có thể làm giảm hiệu quả của các thuốc ức chế cholinesterase trong điều trị bệnh nhược cơ.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
- Phụ nữ có thai: Sử dụng kéo dài corticosteroid toàn thân có thể dẫn đến giảm nhẹ thể trọng của trẻ sơ sinh. Cần cân nhắc lợi ích và rủi ro trước khi dùng. Trẻ sơ sinh từ mẹ dùng liều cao cần được theo dõi dấu hiệu suy vỏ thượng thận.
- Bà mẹ cho con bú: Corticosteroid được bài tiết một lượng nhỏ vào sữa mẹ. Methylprednisolone liều đến 40mg/ngày không có khả năng gây tác dụng toàn thân ở trẻ. Cần đánh giá cẩn thận lợi ích và rủi ro cho mẹ và trẻ sơ sinh.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, rối loạn thị giác và mệt mỏi. Bệnh nhân không nên lái xe hoặc vận hành máy móc nếu bị ảnh hưởng bởi các tác dụng phụ này.
Quá liều và xử trí
- Không có triệu chứng lâm sàng với trường hợp quá liều cấp tính.
- Xử trí: Điều trị hỗ trợ và điều trị triệu chứng. Có thể thẩm tách Methylprednisolone. Trong trường hợp khẩn cấp, liên hệ ngay với cơ sở y tế gần nhất.
Sản phẩm tương tự thuốc Medlon 4
Thuốc Methylprednisolon 4 Khapharco được sản xuất bởi Công ty cổ phần Dược phẩm Khánh Hòa, kháng viêm, điều trị viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống,
Tài liệu tham khảo
Antonio Torrelo. Methylprednisolone aceponate for atopic dermatitis, truy cập ngày 24 tháng 06 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/28258632/
Bảo –
Kháng viêm chỉ dùng khi thật sự cần thôi