Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Maxxflame-C được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-25620-16.
Maxxflame-C là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Maxxflame-C có chứa thành phần trong mỗi viên nang cứng:
200mg hoạt chất Celecoxib
Tá dược vừa đủ 1 viên bao gồm: Lactose monohydrat, povidon, natri laurylsulfat, natri croscarmellose, magnesi stearat.
Dạng bào chế: Viên nang cứng
Trình bày
SĐK: VD-25620-16
Quy cách đóng gói: Hộp 1 túi nhôm chứa 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Tác dụng của thuốc Maxxflame-C
Cơ chế tác dụng
Celecoxid là thuốc kháng viêm nhóm Nsaid (không steroid), ức chế cyclooxygenase-2 (COX-2) chọn lọc, có khả năng giảm nguy cơ gây xuất huyết tiêu hóa hơn so với các thuốc cùng nhóm khác. Không giống như hầu hết các NSAID ức chế cả hai loại cyclooxygenase (COX-1 và COX-2), celecoxib là một chất ức chế chọn lọc không cạnh tranh của enzyme cyclooxygenase-2 (COX-2). Sự ức chế enzyme này làm giảm quá trình tổng hợp các chất chuyển hóa bao gồm prostaglandin E2 ( PGE2 ), prostacyclin ( PGI2 ), Thromboxane ( TXA2 ), prostaglandin D2 ( PGD2 ) và prostaglandin F2 ( PGF2). Celecoxib ít gây nguy cơ loét hơn các NSAID khác do tác dụng của nó đối với quá trình tổng hợp prostaglandin ở niêm mạc dạ dày giảm. Ngoài ra, celecoxib đã được phát hiện có tác dụng ức chế enzyme carbonic anhydrase 2 và 3, tăng cường hơn nữa tác dụng chống ung thư. Celecoxib có khả năng chống kết tập tiểu cầu, nên có thể làm tăng các nguy cơ xảy ra các biến cố huyết khối do ức chế COX-2 là do tác dụng co mạch của Thromboxane A2, dẫn đến tăng cường kết tập tiểu cầu, tình trạng này không được kiểm soát khi tác dụng của prostacyclin , một chất ức chế kết tập tiểu cầu, bị ức chế thông qua sự ức chế COX-2.
Đặc điểm dược động học
Hấp thụ: Celecoxib được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa. Khi dùng một liều uống duy nhất 200 mg cho đối tượng nghiên cứu khỏe mạnh, nồng độ celecoxib trong huyết tương đạt đỉnh trong vòng 3 giờ.
Phân bố: Thể tích phân bố biểu kiến của celecoxib ở trạng thái ổn định (Vss/F) là khoảng 429L, điều này cho thấy sự phân bố rộng rãi vào các mô khác nhau. Celecoxib không liên kết tốt với hồng cầu.
Chuyển hóa: Phần lớn quá trình chuyển hóa celecoxib được thực hiện qua trung gian cytochrome P450 2C9 ở gan với một phần đóng góp từ CYP3A4 và CYP2C8 và có thể có đóng góp từ CYP2D6. Nó được chuyển hóa bằng cách biến đổi sinh học thành chất chuyển hóa axit cacboxylic và glucuronide. Ba chất chuyển hóa, rượu bậc một, axit cacboxylic và liên hợp glucuronide, đã được tìm thấy trong huyết tương người sau khi dùng celecoxib.
Thải trừ: elecoxib được thải trừ chủ yếu qua chuyển hóa ở gan với một lượng nhỏ (<3%) thuốc không chuyển hóa được tìm thấy trong cả nước tiểu và phân. Khoảng 57% liều uống celecoxib được bài tiết qua phân và 27% được bài tiết vào nước tiểu dưới dạng chất chuyển hóa. Chất chuyển hóa chính trong nước tiểu và phân được xác định là chất chuyển hóa axit cacboxylic (73%). Lượng glucuronide trong nước tiểu được báo cáo là thấp.
Thuốc Maxxflame-C được chỉ định trong bệnh gì?
Maxxflame-C được sử dụng trong các trường hợp
- Thoái hóa khớp
- Viêm khớp dạng thấp
- Viêm cột sống dính khớp
- Đau cấp ở người lớn, bao gồm đau sau phẫu thuật, nhổ răng.
- Thống kinh nguyên phát
Liều dùng của thuốc Maxxflame-C
Cách dùng
Có thể uống thuốc không cần để ý đến bữa ăn.
Nên sử dụng liều thấp nhất mà vẫn đạt được hiệu quả trong thời gian ngắn nhất
Liều dùng
Đối tượng | Liều dùng |
Thoái hóa xương – khớp | 200 mg/ngày uống 1 lần hoặc 100mg, ngày 2 lần. |
Viêm khớp dạng thấp ở người lớn | 100 – 200 mg/lần ngày uống 2 lần. |
Viêm cột sống dính khớp | 200 mg một lần mỗi ngày hoặc chia liều (hai lần mỗi ngày).
Nếu không thấy hiệu quả sau 6 tuần, có thể cần thử dùng liều 400 mg mỗi ngày. Nếu không thấy hiệu quả sau 6 tuần dùng liều 400 mg mỗi ngày, không có khả năng đáp ứng, nên thay đổi lựa chọn điều trị. |
Điều trị đau và thống kinh nguyên phát | 400 mg uống 1 lần, tiếp theo có thể uống thêm 200 mg nếu cân trong ngày đầu.
Để tiếp tục giảm đau trong những ngày kế tiếp, có thể cho liều 200mg ngày uống 2 lần, nếu cần. |
Suy gan | Liều khuyến cáo hàng ngày của viên nang celecoxib cho bệnh nhân suy gan vừa (Child-Pugh nhóm B) nên giảm khoảng 50%.
Không được dùng celecoxib cho người bệnh suy gan nặng. |
Người chuyển hóa kém với cơ chất của CYP2C9 | Những bệnh nhân đã biết hoặc nghi ngờ chuyển hóa kém với cơ chất của CYP2C9 dựa trên đi truyền hoặc có tiền sử/ kinh nghiệm với các cơ chất khác của CYP2C9 nên thận trọng khi dùng celecoxib do nguy co’ tăng tác dụng phụ phụ thuộc liều.
Nên xem xét điều trị với một nứa liêu đề nghị thấp nhất. |
Không sử dụng thuốc Maxxflame-C trong trường hợp nào?
Không sử dụng thuốc trong những trường hợp mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào của thuốc hoặc các thuốc Nsaids.
Trường hợp dị ứng với sulfonamid.
Bệnh nhân có tiền sử hen, mày đay hoặc dị ứng sau khi dùng aspirin hoặc các thuốc Nsaids khác.
Bệnh nhân điều trị đau trước hoặc sau phẫu thuật bắc cầu mạch vành.
Loét dạ dày tiến triển hoặc chảy máu tiêu hóa.
Suy tim nang, suy tim sung huyết (NYHA II-IV).
Suy thận nặng (hệ số thanh thải creatinin dưới 30 ml/phút).
Suy gan nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc Maxxflame-C
Thận trọng
Dùng thuốc trong thời gian dài có thể tăng nguy cơ tai biến huyết khối tim mạch nặng, nhồi máu cơ tim và đột quỵ, có thể gây tử vong.
Tăng khả năng xuất huyết cơn tăng huyết áp, từ đó có thể tăng tỷ lệ tai biến tim mạch.
Khi sử dụng thuốc có thể xuất hiện các tình trạng ứ nước và phù.
Thuốc nên sử dụng thận trọng ở những bệnh nhân tăng huyết áp, bệnh nhân bị giữ nước hoặc suy tim.
Sử dụng thận trọng trên những bệnh nhân có tiền sử loét hoặc xuất huyết tiêu hóa trước đó.
Các bệnh nhân bị rối loạn chức năng gan nên theo dõi cẩn trọng các chỉ số xét nghiệm gan.
Celecoxib là một sulfonamid và có thể gây tác dụng phụ nghiêm trọng trên da.
Dùng cẩn trọng ở bệnh nhân nhi có tình trạng viêm khớp tuổi thiếu niên do nguy cơ đông máu mạch lan tỏa.
Viên nang cứng MAXXFLAME-C có chứa lactose. Những bệnh nhân có bệnh di truyền hiếm gặp không dung nạp galactose, thiếu lactase hoặc kém hấp thu glucose-galactose không nên dùng thuốc này.
Tác dụng phụ
Cơ quan | Thường gặp | Ít gặp | Hiếm gặp |
Tiêu hóa | đau bụng, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, buồn nôn. | táo bón, viêm túi thừa, khó nuốt, ợ hơi, viêm thực quản, viêm dạ dày, viêm dạ dày ruột, trào ngược dạ dày thực quản, bệnh trĩ, thoát vị hoành, tiêu phân đen, khô miệng, viêm miệng, mót rặn, nôn, chức năng gan bất thường, SGOT, SGPT tăng. | tắc ruột, thủng ruột, xuất huyết tiêu hóa, viêm đại tràng xuât huyết, thủng thực quản, viêm tụy, sỏi mật. |
Toàn thân | đau lưng, phù ngoại biên, | dị ứng nặng hơn, phản ứng dị ứng, đau ngực, u
nang buồng trứng, phù toàn thân, phù mặt, mệt mỏi, sốt, nóng bừng mặt, các triệu chứng giống cúm, đau, đau ngoại biên |
|
Thần kinh | Mất ngủ, nhức đầu, chóng mặt | chuột rút ở chân, tăng trương lực, giảm cảm giác, đau nửa đầu, dị cảm, chóng mặt. | Mất điều hòa, hoang tưởng tự sát |
Hô hấp | viêm họng, viêm mũi, viêm xoang, nhiễm khuẩn đường hô hấp trên. | viêm phế quản, co thắt phế quản, co thắt phế quản nặng hơn, ho, khó thở, viêm thanh quản, viêm phổi | |
Da | Phát ban | viêm da, phản ứng ánh sáng, ngứa, phát ban hồng ban, phát ban dát sần, rối loạn da, da khô, đổ mồ hôi tăng, nổi mề đay. | |
Giác quan | Điếc, ù tai | ||
Tim mạch | tăng huyết áp nặng hơn, đau thắt ngực, rối loạn mạch vành, nhồi máu cơ tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh. | ngất, suy tim sung huyết, rung thất, tắc mạch phổi, tai biến mạch máu não, hoại thư ngoại biên, viêm
mạch, huyết khối tĩnh mạch sâu. |
|
Dinh dưỡng và chuyển hóa | BUN tăng, CPK tăng cao, tăng cholesterol máu, tăng đường huyết, hạ kali máu, tăng NPN, creatinin tăng, phosphatase kiềm tăng, tăng cân. | ||
Cơ xương | đau khớp, hư khớp, đau cơ, viêm bao hoạt dịch, viêm gân. | ||
Tiết niệu | albumin niệu, viêm bàng quang, tiểu khó, tiểu máu, tiểu nhiều lần, sỏi thận. | Suy thận cấp | |
Huyết học | thiếu máu, bằm máu, chảy máu cam, tăng tiêu câu | ||
Tâm thần | Chán ăn, lo âu, tăng thèm ăn, trầm cảm,
căng thẳng, buồn ngủ. |
Tương tác
Khi sử dụng celecoxib với các thuốc ức chế CYP cần cẩn trọng do hoạt chất celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 (CYP) 2C9 trong gan.
Thuốc | Tương tác |
Thuốc ức chế CYP | Cần cẩn trọng do hoạt chất celecoxib chuyển hóa chủ yếu qua trung gian cytochrome P450 (CYP) 2C9 trong gan. |
Warfarin | Cần theo dõi các tác động kháng đông, đặc biệt trong vài ngày đầu sau khi bắt đầu hoặc thay đổi liệu pháp điều trị với celecoxib trên những bệnh nhân đang dùng warfarin hay các chất tương tự, vì những bệnh nhân này có nguy cơ biến chứng chảy máu cao. |
Lithi | Cần theo dõi chặt chẽ người bệnh dùng đồng thời li-ti va celecoxib khi bắt đầu hoặc ngừng dùng celecoxib. |
Aspirin | Mac di c6 thé ding celecoxib cùng với liều thấp aspirin, việc sử dụng đồng thời aspirin với celecoxib có thể dẫn đến tăng tỷ lệ loét đường tiêu hóa J
hoặc các biến chứng khác, so với việc dùng celecoxib riêng rẽ. Vì không. có tác dụng trên tiểu cầu, celecoxib không phải là chất thay thế aspirin trong dự phòng bệnh tim mạch. |
Thuốc ức chế enzym chuyển và các chất đối vận angiotensin II | Các báo cáo cho thấy các thuốc kháng
viêm không steroid (kể cả celecoxib) có thể làm giảm tác dụng chống tăng huyết áp của các thuốc ức chế enzym chuyển và các chất đối vận angiotensin II. |
Fiuconazol | Dùng đồng thời celecoxib với fluconazol
200 mg một lần mỗi ngày có thể dẫn đến tăng gấp đôi nồng độ celecoxib trong huyết tương. Tương tác dược động học này do fluconazol ức chế chuyển hóa celecoxib qua isoenzym P450 2C9. Nên bắt đầu điều trị celecoxib với liều khuyên dùng thấp nhất ở người bệnh dùng fluconazol đồng thời. |
Thuốc lợi tiểu Furosemid | Các thuốc kháng viêm không steroid có thể làm giảm tác dụng tăng tiết natri niệu của furosemid và thiazid ở một bệnh nhân. |
Dùng celecoxib chung với các thuốc kháng acid có chứa nhôm và magnesi | làm giảm nồng độ celecoxib trong huyết tương với Cmax giam 37% và AUC giảm 10%. |
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Không dùng thuốc ở 3 tháng cuối thai kỳ, bắt đầu từ tuần thứ 30 của thai kỳ, vì có thể gây đóng sớm ống động mạch.
Trên phụ nữ cho con bú ding celecoxib có rất ít celecoxib trong sữa. Phụ nữ dùng celecoxib không nên cho con bú.
Quá liều và xử trí
Chưa ghi nhận quá liều trong suốt các thử nghiệm trên lâm sàng.
Thuốc Maxxflame-C giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Thuốc Maxxflame-C hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá sản phẩm có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline 0868 552 633 để được tư vấn kịp thời.
Kính mời quý khách xem thêm một số sản phẩm khác tại nhà thuốc của chúng tôi có cùng tác dụng:
Thuốc Celebrex là chế phẩm thuốc giảm đau celecoxib, sử dụng cho các trường hợp đau xương khớp, đau răng, đau bụng kinh,… Sản xuất bởi công ty Pfizer Limited. Hiện thuốc đang được bán với giá 350.000 đồng/ hộp 3 vỉ 10 viên.
Thuốc Agilecox 200 chứa hoạt chất Celecoxib với hàm lượng 200mg được dùng với mục đích làm giảm các triệu chứng trong: viêm khớp dạng thấp, viêm xương khớp và viêm cột sống dính khớp, sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Agimexpharm. Hiện thuốc đang được bán với giá 90.000 đồng/ hộp 2 vỉ x 10 viên.
Tại sao nên lựa chọn thuốc Maxxflame-C?
Ưu điểm | Nhược điểm |
Maxxflame-C có chứa thành phần chính là celecoxid giúp giảm các triệu chứng như viêm khớp, viêm xương khớp, và viêm cột sống dính khớp hiệu quả và nhanh chóng.
Maxxflame-C được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Ampharco U.S.A, có cơ sở sản xuất đạt chuẩn GMP nên sản phẩm đưa ra đạt chất lượng, uy tín. Thuốc được bào chế dưới dạng viên nang dễ dàng sử dụng, vận chuyển và bảo quản. |
Trong quá trình điều trị có thể xuất hiện 1 vài tác dụng phụ và tương tác nên cần thận trọng khi sử dụng.
Thuốc không dùng cho trẻ em, phụ nữ mang thai và cho con bú. |
Tài liệu tham khảo
- Được viết bởi chuyên gia của Pubchem. Celecoxib. Thời gian truy cập ngày 22 tháng 11 năm 2023, từ https://pubchem.ncbi.nlm.nih.gov/compound/Celecoxib .
- Tờ hướng dẫn sử dụng thuốc Maxxflame-C, Tại đây.
An –
Thuốc tốt, dược sĩ tư vấn nhiệt tình có hiệu quả, giá thành phù hợp