Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng sẽ giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Lisinopril ATB 10mg được sản xuất bởi S.C. Antibiotice S.A., có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 594110072623.
Lisinopril ATB 10mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Lisinopril ATB 10mg chứa:
- Lisinopril: 10mg
- Tá dược vừa đủ 1 viên.
Dạng bào chế: Viên nén.

Trình bày
SĐK: 594110072623
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Romania
Hạn sử dụng: 48 tháng
Tác dụng của thuốc Lisinopril ATB 10mg
Cơ chế tác dụng
Lisinopril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) và có cấu trúc tương tự enalapril, nhưng tác dụng kéo dài hơn. ACE là enzym nội sinh có vai trò chuyển angiotensin I thành angiotensin II, một chất gây co mạch và tăng huyết áp. Lisinopril giảm nồng độ angiotensin II và aldosteron, giúp giãn mạch, giảm sức cản ngoại vi và giảm ứ nước, natri. Thuốc cũng làm tăng nồng độ bradykinin, gây một số tác dụng phụ như phù mạch.
Trong điều trị tăng huyết áp, lisinopril thường làm giảm huyết áp trừ khi có cường aldosteron tiên phát. Ban đầu, tác dụng giảm huyết áp phụ thuộc vào hoạt tính renin huyết tương, nhưng sau vài tuần điều trị, tác dụng này trở nên ít liên quan đến hoạt tính renin trước đó. Lisinopril được sử dụng rộng rãi trong điều trị tăng huyết áp.
Trong suy tim, thuốc giúp giảm tiền gánh, tăng cung lượng tim, cải thiện huyết động và giảm triệu chứng suy tim. Lisinopril cải thiện khả năng gắng sức và ức chế hệ thần kinh giao cảm, đồng thời duy trì lưu lượng máu ở não và mạch vành. Thuốc cũng giảm tỷ lệ đột tử, nhồi máu cơ tim và nằm viện.
Đặc điểm dược động học
Lisinopril hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, với mức hấp thu từ 6 – 60%, trung bình 25%. Thuốc không bị ảnh hưởng bởi thức ăn và có tác dụng kéo dài khoảng 24 giờ. Lisinopril không gắn với protein huyết tương và được thải trừ qua nước tiểu dưới dạng không biến đổi. Nửa đời thải trừ là 12 giờ và có thể loại bỏ bằng thẩm tách máu.
Thuốc Lisinopril ATB 10mg được chỉ định trong bệnh gì?
Lisinopril ATB 10mg được chỉ định cho các trường hợp sau:
- Tăng huyết áp: Lisinopril ATB dùng để điều trị tăng huyết áp nguyên phát hoặc do bệnh lý mạch thận, có thể dùng đơn lẻ hoặc phối hợp với thuốc hạ áp khác.
- Suy tim sung huyết: Dùng phối hợp với thuốc lợi tiểu không giữ kali và glycosid tim nếu cần.
- Nhồi máu cơ tim cấp: Áp dụng cho bệnh nhân huyết động ổn định (huyết áp tâm thu > 100 mmHg), sử dụng trong 24 giờ đầu sau nhồi máu để giảm nguy cơ suy tim và cải thiện tỷ lệ sống còn.
- Biến chứng thận do đái tháo đường: Giúp giảm bài tiết albumin niệu ở bệnh nhân đái tháo đường không phụ thuộc insulin có kèm tăng huyết áp và biến chứng thận khởi phát.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tăng huyết áp: Bắt đầu với liều 2,5 mg/ngày, điều chỉnh dần đến khi đạt huyết áp mục tiêu. Liều duy trì thường từ 10-20 mg/ngày, tối đa 40 mg/ngày. Với người đang dùng thuốc lợi tiểu, nên ngưng hoặc giảm liều vài ngày trước khi dùng lisinopril.
Suy tim sung huyết: Liều khởi đầu 2,5 mg/ngày, điều trị dưới sự giám sát của bác sĩ. Tăng liều theo đáp ứng, liều duy trì từ 5-20 mg/ngày, chỉnh liều cách nhau mỗi 4 tuần.
Nhồi máu cơ tim: Dùng 5 mg trong 24 giờ đầu, lặp lại sau 24 giờ và 48 giờ. Sau đó duy trì 10 mg/ngày. Nếu huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg, dùng liều 2,5-5 mg và theo dõi sát. Ngừng thuốc nếu huyết áp giảm kéo dài (< 90 mmHg hơn 1 giờ). Có thể tạm ngưng điều trị trong 6 tuần, tiếp tục dùng nếu có biểu hiện suy thất trái.
Biến chứng thận do đái tháo đường: Khởi đầu với 2,5 mg/ngày, điều chỉnh đến liều tối đa 20 mg/ngày để duy trì huyết áp tâm trương nghỉ < 90 mmHg.
Bệnh nhân suy thận: Cần hiệu chỉnh liều tùy mức độ suy thận. Thuốc có thể dùng trong ngày thẩm phân máu, điều chỉnh liều theo đáp ứng huyết áp trong những ngày không lọc máu.
Cách sử dụng
Uống 1 lần mỗi ngày, vào cùng thời điểm, không phụ thuộc bữa ăn.
Không sử dụng Lisinopril ATB 10mg trong trường hợp nào?
Không sử dụng Lisinopril ATB trong các trường hợp:
- Hẹp van động mạch chủ, bệnh cơ tim tắc nghẽn.
- Hẹp động mạch thận hai bên hoặc ở thận đơn độc.
- Từng gặp quá mẫn với hoạt chất lisinopril cũng như các chất ức chế men chuyển khác.
- Phụ nữ có thai hoặc đang cho con bú.
- Trẻ em dưới 12 tuổi.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Cần đánh giá chức năng thận trước và trong điều trị. Ở người suy thận, cần điều chỉnh liều và theo dõi sát.
Bệnh nhân bị hẹp động mạch thận 1 hoặc 2 bên có thể tăng urê, creatinin máu trong quá trình điều trị. Trường hợp này cần bắt đầu với liều thấp và theo dõi chặt chẽ.
Không dùng cho bệnh nhân có rối loạn chức năng thận nặng (creatinin > 177 mmol/L hoặc protein niệu > 500 mg/24h). Nếu creatinin tăng quá 265 mmol/L hoặc gấp đôi mức ban đầu, nên ngừng điều trị.
Lisinopril có thể gây phản ứng dị ứng ở người chạy thận nhân tạo dùng màng lọc hiệu suất cao (như AN69), nên tránh dùng trong nhóm này.
Hạ huyết áp động mạch liên quan đến Lisinopril ATB 10mg phổ biến ở người mất nước do dùng thuốc lợi tiểu, ăn ít muối, tiêu chảy, nôn mửa, hoặc lọc máu. Nên tạm ngưng thuốc lợi tiểu vài ngày trước khi dùng lisinopril. Hạ huyết áp nặng thường xảy ra ở người suy tim nặng dùng thuốc lợi tiểu liều cao. Nếu xảy ra, cần truyền dịch hoặc dùng atropin nếu nhịp chậm.
Không khuyến cáo dùng lisinopril nếu huyết áp tâm thu ≤ 100 mmHg hoặc có sốc tim. Nếu huyết áp giảm còn ≤ 90 mmHg trong hơn 1 giờ, cần ngưng thuốc.
Trong phẫu thuật/gây mê: Có thể gây tụt huyết áp do ức chế tạo angiotensin II. Có thể xử lý bằng truyền dịch.
Tác dụng phụ
Tác dụng phụ thường gặp gồm: chóng mặt, đau đầu, buồn nôn, tiêu chảy, ho, mệt mỏi. Một số trường hợp có thể nổi mẩn, suy nhược.
Tác dụng phụ hiếm gặp: phù mạch (mặt, môi, lưỡi, thanh quản…), dị ứng, lú lẫn, thay đổi tâm trạng, rối loạn vị giác, mất ngủ, rụng tóc, đổ mồ hôi, mày đay, vẩy nến.
Một số báo cáo hiếm về: thiếu máu, giảm bạch cầu, viêm gan, viêm tụy, vàng da, suy thận, thiểu niệu, liệt dương, tăng kali máu, hạ natri máu, tăng ure, creatinin, men gan, bilirubin.
Có thể xuất hiện nhồi máu cơ tim hoặc đột quỵ ở người có nguy cơ cao do tụt huyết áp mạnh.
Tương tác
Lisinopril ATB 10mg có thể làm tăng tác dụng hạ huyết áp khi dùng chung với thuốc chẹn beta hoặc lợi tiểu. Thuốc giúp hạn chế tình trạng hạ kali máu và tăng acid uric do lợi tiểu thiazid gây ra.
Indomethacin có thể làm giảm hiệu lực của lisinopril. Dùng chung với thuốc NSAID ở bệnh nhân suy thận có thể làm nặng thêm tổn thương thận.
Thuốc ức chế men chuyển có thể tăng tác dụng của insulin và thuốc hạ đường huyết dạng uống.
Lisinopril có thể dùng chung với nitrat mà không gây tương tác đáng kể. Tuy nhiên, cần theo dõi nồng độ lithi trong máu do thuốc làm giảm khả năng thải lithi.
Dùng chung với digoxin có thể làm tăng nồng độ và độc tính của digoxin.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Với trường hợp mang thai: Lisinopril có thể gây dị tật hoặc tử vong cho thai nhi nếu dùng trong tam cá nguyệt thứ hai và ba. Không dùng cho phụ nữ có thai; nếu phát hiện có thai trong lúc đang dùng thuốc, phải ngưng ngay.
Với bà mẹ đang cho con bú: Chưa rõ thuốc có tiết qua sữa mẹ hay không, do đó không khuyến cáo dùng cho phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dù chưa có nghiên cứu đầy đủ về tác động của thuốc, người dùng có thể gặp chóng mặt hoặc mệt mỏi, cần thận trọng khi lái xe hay làm việc với máy móc.
Quá liều và xử trí
Dùng quá liều lisinopril có thể gây hạ huyết áp nghiêm trọng, rối loạn điện giải và suy thận. Cần theo dõi sát tình trạng bệnh nhân và xử trí triệu chứng.
Nếu xảy ra tình trạng tụt huyết áp, truyền nhanh dung dịch NaCl 0,9% và đặt người bệnh nằm ngửa. Thẩm tách máu có thể loại bỏ lisinopril, tránh dùng màng lọc polyacrylonitril tốc độ cao. Theo dõi creatinin và điện giải huyết tương.
Bảo quản
Để thuốc Lisinopril ATB 10mg ở nhiệt độ dưới 30°C, nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Thuốc Lisinopril ATB 10mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Khách hàng có thể mang đơn thuốc đến các địa chỉ kinh doanh dược phẩm trên toàn quốc để mua được . Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm uy tín để đảm bảo mua được thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Quý khách có thể tham khảo thêm các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Thuốc Zestril 10mg chứa thành phần Lisinopril, được chỉ định trong điều trị tăng huyết áp và suy tim. Thuốc được sản xuất bởi AstraZeneca UK Ltd.
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc được Bộ y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây.
Hưng –
Thuốc điều trị tăng huyết áp tốt, không gây tác dụng phụ nghiêm trọng