Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Levothyrox 75mcg được sản xuất bởi Merck Healthcare KGaA có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-23234-22
Levothyrox 75mcg là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Levothyrox 75mcg có chứa:
Levothyroxine natri…………………………….75mcg
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: VN-23234-22
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 15 viên
Xuất xứ: Đức
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Levothyrox 75mcg
Cơ chế tác dụng
Levothyroxine là một dạng tổng hợp của hormone tuyến giáp thyroxine (T4), có vai trò quan trọng trong điều hòa chuyển hóa năng lượng và chức năng của nhiều cơ quan. Sau khi được hấp thu, levothyroxine sẽ chuyển đổi thành triiodothyronine (T3) tại các mô ngoại biên – đây là dạng hoạt động sinh học chính, giúp duy trì quá trình trao đổi chất bình thường.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Levothyroxine được hấp thu không hoàn toàn qua đường tiêu hóa, và mức độ hấp thu có thể khác nhau giữa từng cá nhân.
- Phân bố: Thuốc gắn mạnh với protein huyết tương, chủ yếu là thyroxin-binding globulin. Thời gian bán hủy dao động khoảng 7 ngày ở người khỏe mạnh, kéo dài hơn ở bệnh nhân suy giáp nặng hoặc mang thai.
- Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan, một phần levothyroxine được chuyển thành T3 – dạng hormone hoạt tính.
- Thải trừ: Đào thải qua nước tiểu dưới dạng thuốc gốc và các chất chuyển hóa; một lượng nhỏ có thể qua phân.
Thuốc Levothyrox 75mcg được chỉ định trong bệnh gì?
- Bệnh suy giáp ở người lớn và trẻ em
- Bướu giáp đơn thuần lành tính
- Phòng ngừa tái phát bướu giáp hậu phẫu thuật
- Điều trị ức chế tái phát ung thư tuyến giáp thể biệt hóa
- Phối hợp trong điều trị cường giáp

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
- Điều trị bướu giáp đơn thuần lành tính: Sử dụng đường uống với liều từ 75 đến 200 microgam mỗi ngày, tùy theo kích thước bướu và đáp ứng của người bệnh.
- Phòng ngừa tái phát bướu giáp sau phẫu thuật: Duy trì liều 75 – 200 microgam mỗi ngày để ngăn ngừa hình thành lại mô giáp dư thừa.
- Thay thế hormone tuyến giáp trong suy giáp ở người lớn: Liều khởi đầu: 25 – 50 microgam/ngày. Liều duy trì: Điều chỉnh đến 100 – 200 microgam/ngày để đạt nồng độ TSH mục tiêu trong huyết thanh.
- Thay thế hormone tuyến giáp cho trẻ em bị suy giáp: Khởi đầu: 12,5 – 50 microgam/ngày, tùy vào độ tuổi và mức độ thiếu hụt. Duy trì: Liều tối ưu từ 100 – 150 microgam/m² diện tích cơ thể mỗi ngày.
- Điều trị ức chế trong ung thư tuyến giáp biệt hóa: Cần liều cao hơn để ức chế TSH: 150 – 300 microgam/ngày, dưới sự giám sát chặt chẽ của bác sĩ chuyên khoa ung bướu và nội tiết.
- Kết hợp cùng thuốc kháng giáp trong điều trị cường giáp: Dùng levothyroxine với liều 50 – 100 microgam mỗi ngày, song song với thuốc kháng giáp để ngăn ngừa suy giáp thứ phát do điều trị.
Cách sử dụng
Nên uống viên nén Levothyrox 75mcg vào buổi sáng, trước bữa ăn ít nhất 30 phút để đạt hiệu quả hấp thu tốt nhất. Với trẻ nhỏ, đặc biệt là dưới 5 tuổi, nên dùng dạng dung dịch uống do viên nén khó phân chia chính xác và không dễ phân tán.
Không sử dụng thuốc Levothyrox 75mcg trong trường hợp nào?
- Bệnh nhân mẫn cảm với levothyroxine hoặc bất kỳ tá dược có trong Levothyrox 75mcg.
- Người đang trong cơn nhồi máu cơ tim cấp tính, viêm cơ tim cấp hoặc viêm toàn bộ tim cấp.
- Cường giáp chưa kiểm soát.
- Bệnh nhân suy thượng thận chưa điều trị ổn định.
- Không phối hợp với thuốc kháng giáp trong thai kỳ.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Cần bắt đầu liều thấp ở người cao tuổi, bệnh nhân có bệnh lý tim mạch, suy giáp lâu năm.
- Bệnh nhân suy tuyến yên toàn phần hoặc suy tuyến thượng thận cần điều trị corticosteroid trước khi bắt đầu levothyroxine.
- Theo dõi chặt chẽ nồng độ TSH huyết thanh để tránh điều trị quá liều gây cường giáp dưới lâm sàng, đặc biệt ở người già.
- Có thể ảnh hưởng đến kiểm soát đường huyết, cần hiệu chỉnh thuốc trị tiểu đường nếu cần.
- Tránh dùng để giảm cân, đặc biệt kết hợp với chất giống giao cảm vì có thể gây nguy cơ nghiêm trọng.
Tác dụng phụ
Phân loại hệ cơ quan (SOC) | Tác dụng không mong muốn |
---|---|
Rối loạn hệ miễn dịch | Phản ứng dị ứng quá mẫn |
Rối loạn nội tiết | Cơn cường giáp cấp (thyrotoxic crisis) |
Rối loạn tâm thần | Bồn chồn, kích thích, khó ngủ |
Rối loạn hệ thần kinh | Run tay chân |
Rối loạn tim mạch | Đau thắt ngực, rối loạn nhịp tim, hồi hộp, nhịp nhanh |
Rối loạn mạch máu | Đỏ bừng mặt |
Rối loạn hô hấp, ngực và trung thất | Khó thở |
Rối loạn tiêu hóa | Tiêu chảy, buồn nôn/nôn |
Rối loạn da và mô dưới da | Đổ mồ hôi nhiều, rụng tóc, phát ban, ngứa |
Rối loạn cơ xương khớp | Đau khớp, chuột rút, yếu cơ |
Rối loạn hệ sinh sản | Kinh nguyệt không đều |
Rối loạn toàn thân và tại vị trí dùng thuốc | Đau đầu, sốt, mệt mỏi, phù |
Xét nghiệm | Sụt cân |
Tương tác
- Làm tăng tác dụng của thuốc chống đông máu (như warfarin)
- Ảnh hưởng đến hiệu quả của thuốc điều trị đái tháo đường
- Làm thay đổi đáp ứng với thuốc chống trầm cảm ba vòng, glycoside tim, thuốc cường giao cảm
- Giảm hấp thu nếu dùng cùng antacid, sắt, calci, cholestyramin, sucralfate, PPI (omeprazole…)
- Bị ảnh hưởng bởi rifampicin, carbamazepine, phenytoin, St. John’s Wort, amiodarone, sertraline, imatinib
- Estrogen làm tăng nhu cầu levothyroxine; androgen hoặc corticosteroid làm giảm
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Trong thai kỳ, duy trì điều trị suy giáp là cần thiết để tránh ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi. Cần theo dõi chặt TSH để hiệu chỉnh liều.
- Không phối hợp levothyroxine với thuốc kháng giáp khi đang mang thai.
- Levothyroxine bài tiết qua sữa mẹ nhưng ở mức độ thấp, hiện chưa có dữ liệu cho thấy ảnh hưởng đến trẻ bú mẹ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Levothyroxine không ảnh hưởng đáng kể đến khả năng lái xe và điều khiển máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều:
Phần lớn các trường hợp không có biểu hiện rõ ràng ngay. Một số người có thể gặp: nhịp tim nhanh, đau ngực, bồn chồn, run, tiêu chảy, sốt, mất ngủ, đỏ bừng, hoặc co giật (hiếm).
Xử trí:
- Trong vòng 1 giờ sau khi dùng quá liều >10mg (người lớn) hoặc >5mg (trẻ em), có thể dùng than hoạt tính.
- Lấy máu sau 6–12 giờ để đo T4 tự do.
- Với trường hợp có biểu hiện cường giáp, sử dụng thuốc chẹn beta (như propranolol) để kiểm soát triệu chứng.
- Bệnh nhân có T4 bình thường thường không cần theo dõi thêm
Bảo quản
- Giữ Levothyrox 75mcg ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Levothyrox 75mcg trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Levothyrox 75mcg khi quá hạn cho phép
Thuốc Levothyrox 75mcg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Levothyrox 75mcg hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Levothyrox 75mcg có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Levothyrox 75mcg tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Levothyrox 75mcg như:
Disthyrox có thành phần chính là Levothyroxin natri 100 mcg, được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm Hà Tây, điều trị các bệnh lý về tuyến giáp như suy giáp
Levothyrox 50μg có thành phần chính là Levothyroxin natri 50 mcg, được sản xuất bởi Merck KGaA, điều trị các bệnh lý về tuyến giáp như suy giáp
Tài liệu tham `khảo
Colucci P, Yue CS, Ducharme M, Benvenga S (2013). A Review of the Pharmacokinetics of Levothyroxine for the Treatment of Hypothyroidism. Eur Endocrinol. Truy cập ngày 28 tháng 6 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6193522/
Bình –
Sảnp hẩm chính hãng, có kèm tem dán chống giả