Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc LevoDHG 250 được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược Hậu Giang có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VD-21557-14
LevoDHG 250 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống LevoDHG 250 có chứa:
- Levofloxacin (dưới dạng levofloxacin hemihydrat) 250 mg.
- Tá dược: Lactose monohydrat, hydroxypropyl methylcellulose 615, hydroxypropyl methylcellulose 606, natri starch glycolat, natri stearyl fumarat, polyethylen glycol 6000, talc, titan dioxyd, oxyd sắt vàng.
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: VD-21557-14
Quy cách đóng gói: Hộp 3 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc LevoDHG 250
Cơ chế tác dụng
Levofloxacin là kháng sinh tổng hợp thuộc nhóm fluoroquinolon, có phổ tác dụng rộng. Thuốc tiêu diệt vi khuẩn bằng cách ức chế sự sao chép ADN, khiến vi khuẩn không thể phát triển và nhân lên. Nhờ cơ chế này, levofloxacin phát huy hiệu lực trên nhiều tác nhân gây bệnh, bao gồm cả vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Những chủng nhạy cảm thường gặp với thuốc là tụ cầu, liên cầu, phế cầu, vi khuẩn đường ruột và Haemophilus influenzae. Đặc biệt, levofloxacin cho thấy hiệu quả vượt trội trong việc tiêu diệt các vi khuẩn Gram dương và các vi khuẩn kỵ khí so với các kháng sinh fluoroquinolon khác.
Một ưu điểm đáng chú ý của levofloxacin là khả năng kháng chéo với các nhóm kháng sinh khác thường không đáng kể, điều này giúp thuốc có thể được sử dụng hiệu quả trong các trường hợp cần điều trị với các kháng sinh khác nhau mà không gặp phải vấn đề kháng thuốc.
Đặc điểm dược động học
Levofloxacin được hấp thu nhanh chóng và gần như hoàn toàn khi sử dụng qua đường uống, với sinh khả dụng đạt khoảng 99%. Khi sử dụng ở liều tương đương, nồng độ thuốc trong huyết tương sau khi dùng qua đường uống hoặc tiêm truyền tĩnh mạch gần như tương đương nhau, vì vậy hai cách dùng này có thể thay thế cho nhau mà không làm ảnh hưởng đến hiệu quả điều trị.
Thuốc phân bố rộng khắp trong cơ thể và có khả năng xâm nhập vào nhiều mô và cơ quan. Tuy nhiên, nồng độ levofloxacin trong dịch não tủy lại tương đối thấp. Một đặc điểm đáng chú ý là levofloxacin ít bị chuyển hóa trong cơ thể, và hoạt chất này phần lớn được thải trừ qua thận dưới dạng còn hoạt tính.
Thời gian bán thải của levofloxacin thường dao động trong khoảng thời gian là từ 6 đến 8 giờ. Tuy nhiên, ở những bệnh nhân có chức năng thận suy giảm, khoảng thời gian này có thể bị kéo dài hơn, do đó cần điều chỉnh liều lượng và theo dõi kỹ lưỡng trong trường hợp này.
Thuốc LevoDHG 250 được chỉ định trong bệnh gì?
Viêm phổi mắc phải trong cộng đồng.
Viêm tuyến tiền liệt.
Nhiễm trùng da.
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu không phức tạp (chỉ áp dụng khi không có phương án thay thế khác do nguy cơ gặp tác dụng phụ nghiêm trọng).
Đợt bùng phát cấp của viêm phế quản mạn (chỉ sử dụng khi không có lựa chọn điều trị an toàn hơn).
Viêm xoang cấp tính do vi khuẩn (chỉ cân nhắc dùng khi không còn thuốc thay thế phù hợp).
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Liều dùng được tính cho viên LevoDHG 250
Nhiễm khuẩn đường hô hấp
Viêm phổi cộng đồng: 2 viên, ngày 1–2 lần, trong khoảng từ 7 đến 14 ngày
Viêm xoang hàm trên cấp tính: 2 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 10 đến 14 ngày
Nhiễm trùng da và mô dưới da
Không biến chứng: 2 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 7 đến 14 ngày
Có biến chứng: 3 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 7 đến 14 ngày
Nhiễm khuẩn đường tiết niệu
Có biến chứng: 1 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 10 ngày.
Viêm thận – bể thận cấp: 1 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 10 ngày
Nhiễm khuẩn tiết niệu không phức tạp: 1 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 3 ngày.
Bệnh than: Điều trị dự phòng sau phơi nhiễm trực khuẩn than: 1 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 8 tuần.
Đợt cấp của viêm phế quản mạn tính: 2 viên, ngày 1 lần, trong khoảng từ 7 ngày.
Điều chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận
Thẩm tách máu hoặc thẩm phân phúc mạc liên tục: | Nhiễm khuẩn đường tiết niệu có biến chứng hoặc viêm thận – bể thận cấp | Chỉ định khác | |||
ClCr
20 ml/phút |
ClCr
10–19 ml/phút |
ClCr
50–80 ml/phút |
ClCr
20–49 ml/phút |
ClCr
10–19 ml/phút |
|
Ban đầu: 2 viên
Duy trì: ½ viên/24h |
Ban đầu: 1 viên
Duy trì: 1 viên/24h |
Ban đầu: 1 viên
Duy trì: 1 viên/48h |
Không cần chỉnh liều | Ban đầu: 2 viên
Duy trì: 1 viên/24h |
Ban đầu: 2 viên
Duy trì: ½ viên/24h |
Cách sử dụng
Nên dùng viên nén LevoDHG 250 bằng đường uống, cùng hoặc không cùng thức ăn.
Không sử dụng thuốc LevoDHG 250 trong trường hợp nào?
Người có tiền sử dị ứng với levofloxacin, các quinolon khác hoặc bất kỳ thành phần nào có trong viên uống LevoDHG 250
Bệnh nhân bị động kinh.
Người thiếu men G6PD.
Bệnh nhân có tiền sử bệnh lý về gân cơ.
Trẻ em dưới 18 tuổi.
Phụ nữ mang thai và phụ nữ đang cho con bú.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Ngừng ngay thuốc khi xuất hiện bất kỳ dấu hiệu hay triệu chứng gợi ý phản ứng có hại nghiêm trọng. Không dùng fluoroquinolon cho người bệnh đã từng gặp phản ứng nặng liên quan đến nhóm thuốc này.
Cần thận trọng khi dùng levofloxacin cho người có bệnh lý hệ thần kinh trung ương như động kinh, xơ vữa động mạch não hoặc các tình trạng khác dễ gây co giật.
Mọi trường hợp tiêu chảy xảy ra trong thời gian điều trị bằng kháng sinh cần được đánh giá kỹ để có hướng xử trí phù hợp.
Đã ghi nhận tình trạng nhạy cảm ánh sáng mức độ từ vừa đến nặng ở bệnh nhân sử dụng fluoroquinolon, trong đó có levofloxacin.
Levofloxacin có thể gây rối loạn kiểm soát đường huyết (tăng hoặc hạ đường huyết), đặc biệt ở người bệnh đái tháo đường đang dùng thuốc hạ đường huyết đường uống hoặc insulin. Do đó, cần theo dõi đường huyết chặt chẽ ở nhóm bệnh nhân này.
Không nên dùng levofloxacin ở bệnh nhân có khoảng QT kéo dài, hạ kali máu, hoặc đang điều trị bằng thuốc chống loạn nhịp nhóm IA (như quinidin, procainamid) hay nhóm III (như amiodaron, sotalol). Cần thận trọng ở những người có nguy cơ loạn nhịp như nhịp chậm hoặc thiếu máu cơ tim cấp.
Tác dụng phụ
Thường gặp: buồn nôn, tăng men gan (AST/ALT), tiêu chảy, mất ngủ, kích ứng tại vị trí tiêm.
Ít gặp: hoa mắt, căng thẳng, bồn chồn, lo âu, đau bụng, đầy hơi, khó tiêu, nôn, táo bón, tăng bilirubin, viêm âm đạo, nhiễm nấm Candida đường sinh dục, ngứa, nổi ban.
Hiếm gặp: tăng hoặc hạ huyết áp, rối loạn nhịp tim, đau cơ, đau khớp, viêm đại tràng giả mạc, khô miệng, co giật, ác mộng, trầm cảm, rối loạn tâm thần, phản vệ.
Tương tác
Các thuốc kháng acid, sucralfat, chế phẩm chứa ion kim loại hay đa vitamin có thể làm giảm hấp thu levofloxacin; nên uống cách xa ít nhất 2 giờ.
Khi phối hợp với theophylin, cần theo dõi nồng độ thuốc trong máu và điều chỉnh liều nếu cần.
Levofloxacin có thể làm tăng tác dụng của warfarin, đồng thời làm tăng nguy cơ rối loạn đường huyết nếu dùng cùng thuốc hạ đường huyết. Nguy cơ co giật hoặc kích thích thần kinh trung ương cũng cao hơn khi phối hợp với thuốc chống viêm không steroid (NSAID).
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Levofloxacin không được khuyến cáo sử dụng cho phụ nữ mang thai. Các nghiên cứu và thông tin hiện có cho thấy thuốc có thể gây ảnh hưởng đến sự phát triển của thai nhi, do đó, cần tránh sử dụng trong suốt thời kỳ thai kỳ. Nếu có bất kỳ chỉ định sử dụng thuốc trong trường hợp đặc biệt, bác sĩ phải cân nhắc kỹ lưỡng giữa lợi ích và nguy cơ trước khi quyết định.
Ngoài ra, levofloxacin cũng không nên được sử dụng trong thời gian cho con bú, vì thuốc có thể bài tiết qua sữa mẹ và có nguy cơ gây tác động không mong muốn đối với trẻ sơ sinh. Do đó, trong thời gian điều trị bằng levofloxacin, cần ngừng cho con bú để bảo vệ sức khỏe của trẻ.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc:
Levofloxacin hiếm khi gây ra các tác dụng phụ nghiêm trọng ảnh hưởng đến khả năng lái xe hoặc vận hành máy móc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, bệnh nhân có thể gặp các tác dụng phụ tuỳ vào cơ địa mỗi người và những tác dụng này có thể làm giảm khả năng tập trung và tỉnh táo. Vì vậy, nếu cảm thấy không tỉnh táo hoặc gặp phải các triệu chứng này, bệnh nhân không nên lái xe hoặc dùng máy móc cho đến khi các triệu chứng được cải thiện.
Quá liều và xử trí
Trong trường hợp sử dụng quá liều levofloxacin, cần ngay lập tức loại bỏ thuốc ra khỏi dạ dày bằng cách rửa dạ dày hoặc thực hiện các biện pháp làm sạch dạ dày nếu bệnh nhân đến bệnh viện trong khoảng thời gian ngắn sau khi uống thuốc.
Đồng thời, bệnh nhân cần được bù dịch đầy đủ và theo dõi chặt chẽ các dấu hiệu sức khỏe. Một trong những biện pháp quan trọng là theo dõi điện tâm đồ để phát hiện kịp thời các bất thường về nhịp tim hoặc các vấn đề liên quan đến tim mạch.
Nếu có bất kỳ triệu chứng nghiêm trọng nào xuất hiện được nghi ngờ là do dùng LevoDHG 250, cần xử trí kịp thời và liên hệ với bác sĩ hoặc cơ sở y tế gần nhất để có phương án điều trị phù hợp.
Bảo quản
Giữ LevoDHG 250 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
Không để LevoDHG 250 trong tầm với trẻ em
Không sử dụng LevoDHG 250 khi quá hạn cho phép
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với LevoDHG 250 như:
L-Stafloxin 250 có thành phần chính là Levofloxacin 250mg, được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm, điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin
Volexin 250 có thành phần chính là Levofloxacin 250mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Bos Ton Việt Nam, điều trị nhiễm khuẩn nhạy cảm với Levofloxacin
Tài liệu tham khảo
- Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc LevoDHG 250 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025
- Izadi E, Afshan G, Patel RP, Rao VM, Liew KB, Meor Mohd Affandi MMR, Kifli N, Suleiman A, Lee KS, Sarker MMR, Zaidi ST, Ming LC. Levofloxacin: Insights Into Antibiotic Resistance and Product Quality. Front Pharmacol. Truy cập ngày 18 tháng 9 năm 2025 từ: https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC6702332/
Thảo Anh –
tư vấn rất cẩn thận, kĩ càng