Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn thuốc Levetacis 500 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Hasan – Dermapharm có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110335223 (SĐK cũ: VD-30844-18)
Levetacis 500 là thuốc gì?
Thành phần
Trong mỗi viên uống Levetacis 500 có chứa:
Levetiracetam……………………….500mg
Dạng bào chế: Viên nén bao phim
Trình bày
SĐK: 893110335223 (SĐK cũ: VD-30844-18)
Quy cách đóng gói: Hộp 03 vỉ x 10 viên; Hộp 05 vỉ x 10 viên; Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Levetacis 500
Cơ chế tác dụng
Levetacis 500 chứa hoạt chất levetiracetam, một dẫn xuất từ nhóm pyrrolidin, có tác dụng kiểm soát cơn co giật thông qua một cơ chế độc đáo so với các thuốc điều trị động kinh truyền thống. Thay vì ảnh hưởng đến các thụ thể thần kinh thông thường như GABA, benzodiazepin hay NMDA, levetiracetam liên kết với một protein đặc hiệu có tên SV2A – protein gắn trên túi synap thần kinh trung ương.
Sự gắn kết này giúp làm giảm nguy cơ bùng phát và lan truyền của các cơn động kinh, nhưng không ảnh hưởng đến sự dẫn truyền thần kinh bình thường. Chính vì thế, Levetacis 500 giúp ức chế cơn co giật một cách chọn lọc mà không gây ức chế toàn bộ hoạt động của hệ thần kinh.
Đặc điểm dược động học
- Hấp thu: Levetacis 500 được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, với sinh khả dụng gần như hoàn toàn (xấp xỉ 100%). Nồng độ tối đa trong máu thường đạt sau khoảng 1,3 giờ sau khi uống.
- Phân bố: Tỷ lệ gắn kết với protein huyết tương của levetiracetam rất thấp (<10%). Thể tích phân bố nằm trong khoảng từ 0,5 – 0,7 lít/kg. Hoạt chất có khả năng đi vào sữa mẹ.
- Chuyển hóa: Khoảng 25% thuốc được chuyển thành dạng không hoạt tính thông qua phản ứng thủy phân. Levetacis 500 không can thiệp đáng kể vào hệ enzyme cytochrome P450.
- Thải trừ: Phần lớn thuốc (95%) được đào thải qua thận, trong đó phần lớn dưới dạng không biến đổi. Thời gian bán thải trung bình là 6 đến 8 giờ ở người lớn, có thể dài hơn ở người cao tuổi hoặc suy thận. Levetacis 500 có thể được loại bỏ nhờ lọc máu.
- Ở người cao tuổi: Thời gian bán thải kéo dài do chức năng thận suy giảm (khoảng 10-11 giờ).
- Bệnh nhân suy thận: Độ thanh thải thuốc tỷ lệ thuận với độ lọc cầu thận. Cần hiệu chỉnh liều ở bệnh nhân suy thận mức độ vừa đến nặng.
- Suy gan: Ở bệnh nhân suy gan nặng, khả năng đào thải thuốc giảm do thường đi kèm với suy thận. Trong trường hợp này, liều dùng nên giảm phù hợp.
- Trẻ em: Dược động học thay đổi theo độ tuổi và cân nặng, đặc biệt rõ rệt ở trẻ dưới 4 tuổi. Trẻ càng lớn thì đặc điểm dược động học càng tiệm cận người trưởng thành.
Thuốc Levetacis 500 được chỉ định trong bệnh gì?
- Đơn trị liệu trong điều trị các cơn động kinh cục bộ, có hoặc không kèm theo cơn toàn thể thứ phát, ở bệnh nhân từ 16 tuổi trở lên.
- Phối hợp với các thuốc khác để điều trị:
- Cơn động kinh cục bộ ở người lớn, thanh thiếu niên và trẻ em từ 1 tháng tuổi trở lên.
- Cơn co giật cơ trong động kinh giật cơ thiếu niên ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên.
- Cơn co cứng – co giật toàn thể tiên phát ở bệnh nhân từ 12 tuổi trở lên có động kinh toàn thể.

Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Người lớn và trẻ ≥ 16 tuổi (đơn trị liệu):
- Liều khởi đầu: 250 mg x 2 lần/ngày.
- Sau 2 tuần, có thể tăng lên 500 mg x 2 lần/ngày.
- Có thể điều chỉnh liều mỗi 2 tuần, tăng 250 mg/lần đến tối đa 1500 mg x 2 lần/ngày tùy đáp ứng.
Phối hợp điều trị ở người ≥ 12 tuổi và ≥ 50 kg:
- Bắt đầu với 500 mg x 2 lần/ngày.
- Có thể tăng dần đến liều tối đa 1500 mg x 2 lần/ngày.
- Mỗi lần điều chỉnh liều khuyến cáo cách nhau từ 2 – 4 tuần.
Bệnh nhân suy thận (người lớn ≥ 50 kg):


Phối hợp điều trị ở trẻ em từ 1 tháng tuổi:
- 1 – 6 tháng tuổi: Bắt đầu 7 mg/kg x 2 lần/ngày. Tăng tối đa 21 mg/kg x 2 lần/ngày.
- 6 tháng – 17 tuổi, < 50 kg: Khởi đầu 10 mg/kg x 2 lần/ngày. Tăng tối đa 30 mg/kg x 2 lần/ngày.
- Trẻ ≥ 25 kg có thể dùng dạng viên 250 mg hoặc 500 mg tùy liều.
- Trẻ ≥ 50 kg: Áp dụng liều như người lớn.
Bệnh nhân suy gan nặng: Nếu độ thanh thải creatinin <60 ml/phút, nên giảm 50% liều duy trì.
Cách sử dụng
- Levetacis 500 được dùng bằng đường uống, không yêu cầu uống cùng bữa ăn.
- Uống nguyên viên nén Levetacis 500 với nước, không nhai/nghiền viên thuốc.
- Với trẻ em hoặc bệnh nhân không nuốt được, nên lựa chọn dạng dung dịch uống phù hợp.
- Với người được chỉ định mức liều nhỏ hơn 250mg nên thay đổi dạng dùng phù hợp
- Không sử dụng thuốc Levetacis 500 trong trường hợp nào?
Người dị ứng với levetiracetam có trong Levetacis 500 hoặc các hợp chất thuộc nhóm pyrolidon
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Không được tự ý dừng thuốc đột ngột để tránh làm gia tăng số lần xuất hiện cơn động kinh. Nếu cần ngừng, nên giảm liều từ từ theo hướng dẫn phù hợp với độ tuổi và cân nặng.
- Cần điều chỉnh liều cho người suy giảm chức năng thận để hạn chế nguy cơ tích tụ thuốc trong cơ thể.
- Những bệnh nhân suy gan nặng cần được đánh giá chức năng thận trước khi bắt đầu điều trị.
- Hiếm gặp nhưng có thể xảy ra tình trạng suy thận cấp trong thời gian từ vài ngày đến vài tháng sau khởi đầu điều trị.
- Giảm các tế bào máu như bạch cầu, tiểu cầu hoặc toàn bộ huyết cầu có thể xảy ra, đặc biệt khi mới dùng thuốc. Cần theo dõi công thức máu nếu có biểu hiện sốt, nhiễm trùng tái diễn hoặc suy kiệt.
- Levetacis 500 có thể gây ra ý nghĩ hoặc hành vi tự sát. Cần giám sát sát sao tình trạng tâm thần của bệnh nhân trong suốt quá trình điều trị.
- Ở một số người, thuốc có thể gây khởi phát hoặc làm nặng thêm các rối loạn tâm thần. Cần giảm liều hoặc ngừng thuốc nếu xảy ra tình trạng này.
- Phản ứng da nặng như hội chứng Stevens-Johnson hoặc hoại tử biểu bì có thể xảy ra. Ngưng thuốc ngay nếu xuất hiện dấu hiệu nghi ngờ.
- Ảnh hưởng lâu dài đến trí tuệ, sự phát triển và khả năng sinh sản ở trẻ em vẫn chưa được đánh giá đầy đủ.
- Mặc dù người lớn tuổi dung nạp thuốc tương đương người trẻ, nhưng dữ liệu về hiệu quả điều trị ở nhóm tuổi này còn hạn chế.
Tác dụng phụ
- Rất thường gặp: viêm mũi họng, buồn ngủ, đau đầu
- Thường gặp: mệt mỏi, chóng mặt, lo lắng, mất ngủ, đau bụng, buồn nôn
- Ít gặp: giảm bạch cầu, giảm tiểu cầu, thay đổi cân nặng, suy nhược, rối loạn hành vi
- Hiếm gặp: suy gan, viêm tụy, rối loạn tâm thần nặng, ảo giác, hoại tử da, giảm toàn thể huyết cầu, rụng tóc
- Tác dụng phụ thần kinh có thể gồm run tay, giảm trí nhớ, mất cân bằng, rối loạn phối hợp vận động.
- Trẻ em có thể gặp tác dụng phụ về hành vi hoặc tâm thần với tần suất cao hơn người lớn
Tương tác
- Không ảnh hưởng đến các thuốc chống động kinh thông dụng như phenytoin, carbamazepin, acid valproic, phenobarbital,…
- Sử dụng chung với thuốc nhuận tràng macrogol có thể làm giảm hiệu quả thuốc, cần tránh uống gần nhau trong vòng 1 giờ.
- Probenecid không thay đổi quá trình chuyển hóa của levetiracetam nhưng chưa rõ ảnh hưởng ngược lại.
- Không phát hiện tương tác đáng kể với thuốc tránh thai, digoxin hoặc warfarin.
- Rượu có thể ảnh hưởng đến hệ thần kinh khi dùng chung nhưng chưa có dữ liệu cụ thể về tương tác với levetiracetam.
- Thức ăn không ảnh hưởng đến mức hấp thu nhưng có thể làm chậm tốc độ hấp thu thuốc.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
- Phụ nữ mang thai: Thiếu dữ liệu đầy đủ về độ an toàn của thuốc trong thai kỳ. Trừ khi cần thiết, nên tránh dùng cho phụ nữ đang mang thai hoặc có khả năng mang thai mà không sử dụng biện pháp tránh thai phù hợp.
- Thai kỳ có thể làm giảm nồng độ thuốc trong máu, đặc biệt ở ba tháng đầu, nên cần theo dõi kỹ.
- Phụ nữ cho con bú: Levetiracetam có thể tiết vào sữa mẹ. Không khuyến cáo dùng trong thời kỳ cho con bú do nguy cơ ảnh hưởng đến trẻ nhỏ. Nên cân nhắc kỹ giữa lợi ích của việc điều trị và nguy cơ tiềm tàng.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Dù chưa có nghiên cứu xác định cụ thể, thuốc có thể gây buồn ngủ, chóng mặt hoặc rối loạn thần kinh trung ương trong thời gian đầu dùng thuốc hoặc khi điều chỉnh liều. Do đó, cần thận trọng khi làm việc yêu cầu sự tỉnh táo như lái xe, điều khiển máy móc, làm việc trên cao, v.v., cho đến khi biết rõ mức độ ảnh hưởng của thuốc với cá nhân người dùng.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều có thể bao gồm: buồn ngủ sâu, rối loạn ý thức, kích động mạnh, suy hô hấp, thậm chí hôn mê.
Xử trí:
- Trường hợp nặng nên tiến hành rửa dạ dày hoặc gây nôn sớm.
- Không có thuốc giải Levetacis 500 đặc hiệu, chủ yếu điều trị triệu chứng.
- Nếu cần thiết, có thể dùng lọc máu để loại bỏ thuốc khỏi cơ thể (hiệu quả thải trừ khoảng 60% thuốc và 74% chất chuyển hóa chính).
Bảo quản
- Giữ Levetacis 500 ở nơi khô ráo, thoáng mát (<30℃), tránh ánh nắng quá mạnh từ mặt trời
- Không để Levetacis 500 trong tầm với trẻ em
- Không sử dụng Levetacis 500 khi quá hạn cho phép
Thuốc Levetacis 500 giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Levetacis 500 hiện đang được bán tại Nhà thuốc Dược sĩ Lưu Văn Hoàng, giá thuốc Levetacis 500 có thể đã được cập nhập tại đầu trang. Hiện nay, nhà thuốc chúng tôi hỗ trợ giao hàng toàn quốc. Quý khách hàng có thể liên hệ qua số hotline để được tư vấn kịp thời.
Trường hợp Levetacis 500 tạm thời hết hàng, quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Levetacis 500 như:
Beziax 500mg có thành phần chính là Levetiracetam 500mg, được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Y tế Domesco, được chỉ định trong bệnh động kinh
Keppra 250mg có thành phần chính là Levetiracetam 250mg, được sản xuất bởi UCB PHARMA SA, được chỉ định trong bệnh động kinh
Tài liệu tham khảo
Tờ Hướng dẫn sử dụng thuốc Levetacis 500 được Bộ Y tế phê duyệt. Xem và tải về bản PDF đầy đủ tại đây. Truy cập ngày 26 tháng 6 năm 2025 từ: https://drugbank.vn/thuoc/Levetacis-500&VD-30844-18
Bảo Trịnh –
Hàng được giao may mà kkip lúc hết thuốc, đòng gói cẩn thận, mở ra hộp vẫn k bị móp luôn mà