Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Langitax 20mg được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm Phong Phú, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110290923.
Langitax 20mg là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Langitax 20mg có chứa thành phần:
- Rivaroxaban 20mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110290923
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 7 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Langitax 20mg
Cơ chế tác dụng
Rivaroxaban hoạt động bằng cách ức chế trực tiếp yếu tố Xa – một yếu tố quan trọng trong quá trình đông máu. Khi yếu tố Xa bị ức chế, sự chuyển đổi prothrombin thành thrombin bị ngăn chặn, làm giảm khả năng tạo thành fibrin – thành phần chính tạo nên cục máu đông.
Nhờ cơ chế này, thuốc có hiệu quả cao trong việc phòng ngừa và điều trị các bệnh lý liên quan đến huyết khối.
Đặc điểm dược động học
Thuốc có thể được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, đạt nồng độ đỉnh trong máu khoảng 2-4 giờ sau khi uống.
Thuốc được gắn kết chủ yếu với albumin, tỷ lệ gắn kết với protein huyết khoảng 92-95%. Thể tích phân bố khoảng 50L.
Thuốc được chuyển hóa chủ yếu ở gan và thải trừ qua thận và phân.
Thuốc Langitax 20mg trị bệnh gì?
Viên nén Langitax 20 được chỉ định trong các trường hợp:
- Giảm nguy cơ đột quỵ, tắc mạch toàn thân trên bệnh nhân rung nhĩ, không có bệnh lý van tim.
- Điều trị tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu.
- Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên những bệnh nhân thay khớp háng, phẫu thuật đầu gối.
- Giảm nguy cơ tái phát tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu sau 6 tháng điều trị.
Liều dùng-Cách dùng Langitax 20mg
Liều dùng Langitax 20mg
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
Giảm nguy cơ đột quỵ, tắc mạch toàn thân trên bệnh nhân rung nhĩ, không có bệnh lý van tim:
- Độ thanh thải creatinin > 50ml/phút: uống 20mg/lần/ngày.
- Độ thanh thải creatinin từ 15-50ml/phút: uống 15mg/lần/ngày.
Điều trị tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu:
- Liều đầu tiên: uống 15mg/lần, ngày 2 lần, dùng liên tục trong 21 ngày.
- Sau 21 ngày: dùng liều 20mg/lần/ngày.
GIảm nguy cơ tái phát tắc mạch phổi, huyết khối tĩnh mạch sâu:
- Uống 20mg/lần/ngày.
Dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu trên bệnh nhân thay khớp háng, phẫu thuật đầu gối:
- Đầu gối: uống 10mg/lần/ngày, dùng liên tục 12 ngày.
- Thay khớp háng: uống 10mg/lần/ngày, dùng liên tục 35 ngày.
Cách dùng
Thuốc Langitax 20mg được dùng bằng đường uống, uống nguyên viên với nước lọc.
Không nên nhai, nghiền hoặc bẻ viên thuốc nhằm đảm bảo tác dụng và tránh ảnh hưởng đến dược động học của thuốc.
Không sử dụng thuốc Langitax 20mg trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Langitax 20mg cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Bệnh nhân bị chảy máu bệnh lý, có nguy cơ chảy máu trên lâm sàng.
Bệnh nhân suy thận có độ thanh thải Clcr < 15ml/phút.
Bệnh nhân suy gan vừa, suy gan nặng hay có bệnh gan liên quan rối loạn đông máu.
Phụ nữ đang mang thai.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân suy thận vừa có CrCl (30-49ml/phút).
Thận trọng khi dùng thuốc cho bệnh nhân cao tuổi vì tăng nguy cơ chảy máu.
Không dùng cho các bệnh nhân gặp vấn đề về dung nạp Glucose, galactose.
Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng.
Không dùng thuốc khi xuất hiện các dấu hiệu hư hỏng như ẩm mốc, chảy nước, hết hạn dùng.
Tác dụng phụ Langitax 20mg
Giống như các thuốc chống đông khác, Langitax 20 có thể gây ra một số tác dụng phụ không mong muốn, trong đó quan trọng nhất là nguy cơ chảy máu quá mức.
Triệu chứng chảy máu có thể biểu hiện như:
- Chảy máu mũi, nướu răng.
- Bầm tím dưới da.
- Tiểu ra máu hoặc đại tiện ra máu.
- Chảy máu âm đạo bất thường.
- Đau đầu, chóng mặt hoặc các dấu hiệu của chảy máu nội sọ.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chống chỉ định.
Phụ nữ cho con bú: cân nhắc ngừng cho con bú khi dùng thuốc.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc có thể gây chóng mặt, ngất do đó không dùng cho người lái xe và vận hành máy móc.
Quá liều và xử trí
Dùng quá liều có thể gây xuất huyết. Chưa có thuốc giải độc đặc hiệu.
Tương tác thuốc
Langitax 20 có thể tương tác với nhiều thuốc và thực phẩm chức năng khác, làm thay đổi tác dụng hoặc tăng nguy cơ tác dụng phụ. Một số nhóm thuốc cần lưu ý bao gồm:
Thuốc kháng đông khác như warfarin, heparin.
Thuốc chống viêm không steroid (NSAIDs).
Thuốc ức chế men CYP3A4 hoặc P-glycoprotein có thể ảnh hưởng đến chuyển hóa Rivaroxaban.
Bảo quản
Nơi khô mát, tránh ánh sáng, nhiệt độ dưới 30°C.
Tránh xa tầm tay trẻ em.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Langitax 20mg như:
Xelostad 10mg Stella được sản xuất tại Công ty TNHH liên doanh Stellapharm, điều trị tình trạng huyết khối tĩnh mạch sâu và thuyên tắc phổi.
Xaravix 10 được sản xuất tại công ty Dược Hậu Giang (Việt Nam), dự phòng huyết khối tĩnh mạch sâu sau phẫu thuật thay khớp háng hoặc khớp gối.
Tài liệu tham khảo
Clinical Use of Rivaroxaban: Pharmacokinetic and Pharmacodynamic Rationale for Dosing Regimens in Different Indications, truy cập ngày 23 tháng 09 năm 2025 từ https://pmc.ncbi.nlm.nih.gov/articles/PMC4180907/
Kiều –
Thông tin hữu ích, sẽ ủng hộ độc giả tiếp