Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng sẽ giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Karvidil 6.25mg được sản xuất bởi JSC “Grindeks”, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là VN-22553-20.
Karvidil 6.25mg là thuốc gì?
Thành phần
Mỗi viên thuốc Karvidil 6.25mg chứa:
- Hoạt chất: Carvedilol 6.25mg.
- Tá dược vừa đủ.
Dạng bào chế: Viên nén

Trình bày
SĐK: VN-22553-20
Quy cách đóng gói: Hộp 2 vỉ x 14 viên
Xuất xứ: Latvia
Hạn sử dụng: 36 tháng
Tác dụng của thuốc Karvidil 6.25mg
Cơ chế tác dụng
Carvedilol là một thuốc chẹn beta không chọn lọc có khả năng chẹn cả thụ thể beta-1, beta-2 và alpha-1 adrenergic.
Chẹn beta-1: làm giảm nhịp tim và lực co bóp cơ tim, giúp giảm nhu cầu oxy của cơ tim.
Chẹn beta-2: ức chế dẫn truyền thần kinh giao cảm tại các mô ngoại vi.
Chẹn alpha-1: giúp giãn mạch, làm giảm sức cản ngoại vi và hạ huyết áp hiệu quả.
Bên cạnh đó, carvedilol còn có hoạt tính chống oxy hóa, giúp trung hòa các gốc tự do – một yếu tố quan trọng trong bệnh sinh của suy tim mạn tính
Đặc điểm dược động học
Hấp thu: Carvedilol hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, sinh khả dụng khoảng 25% do chuyển hóa bước đầu tại gan.
Phân bố: Thuốc liên kết mạnh với protein huyết tương, phân bố rộng trong các mô, đặc biệt là mô tim.
Chuyển hóa: Chủ yếu tại gan qua hệ enzyme CYP2D6 và CYP2C9, tạo thành các chất chuyển hóa có hoạt tính.
Thải trừ: Chủ yếu qua mật, một phần nhỏ qua nước tiểu. Thời gian bán thải khoảng 6 giờ.
Thuốc Karvidil 6.25mg có dược động học ổn định ở người cao tuổi và bệnh nhân suy thận, không cần hiệu chỉnh liều.
Thuốc Karvidil 6.25mg được chỉ định trong bệnh gì?
Karvidil 6.25mg được chỉ định trong các trường hợp:
- Điều trị tăng huyết áp nguyên phát ở người lớn, giúp ngăn ngừa đột quỵ và các biến chứng tim mạch.
- Điều trị suy tim sung huyết có triệu chứng nhẹ đến trung bình như mệt mỏi, khó thở, phù chi.
- Hỗ trợ điều trị đau thắt ngực ổn định, giúp giảm tần suất và mức độ cơn đau.
Liều dùng và cách sử dụng
Liều dùng
Tùy từng chỉ định và đáp ứng của người bệnh, liều dùng Karvidil 6.25mg như sau:
Tăng huyết áp
- Khởi đầu: 12.5mg/ngày trong 2 ngày đầu, sau đó duy trì liều 25mg/ngày.
- Có thể tăng liều đến 50mg/ngày, chia làm 1 hoặc 2 lần tùy đáp ứng.
Suy tim:
- Khởi đầu: 3.125mg x 2 lần/ngày trong 2 tuần.
- Tăng liều dần sau mỗi 2 tuần: 6.25mg đến 12.5mg đến 25mg x 2 lần/ngày.
Lưu ý:
- Dùng thuốc sau ăn để giảm nguy cơ hạ huyết áp tư thế.
- Không ngừng thuốc đột ngột. Nếu cần ngưng, phải giảm liều từ từ.
Không sử dụng Karvidil 6.25mg trong trường hợp nào?
Không sử dụng Karvidil 6.25mg trong các trường hợp:
- Mẫn cảm với carvedilol hoặc bất kỳ thành phần nào khác trong thuốc.
- Suy tim mất bù nặng, sốc tim, phù phổi cấp.
- Hen phế quản mức độ nặng hoặc các trường hợp co thắt phế quản.
- Rối loạn dẫn truyền tim như block nhĩ thất độ II, III mà không có máy tạo nhịp.
- Nhịp tim chậm <50 lần/phút, huyết áp thấp (tâm thu <85 mmHg).
- Suy gan nặng.
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
Bệnh nhân suy tim cần theo dõi sát trong giai đoạn khởi trị hoặc điều chỉnh liều.
Bệnh nhân tiểu đường: carvedilol có thể che lấp triệu chứng hạ đường huyết.
COPD hoặc hen nhẹ: dùng thận trọng, theo dõi hô hấp.
Người có bệnh mạch máu ngoại vi, hội chứng Raynaud: có thể làm nặng thêm triệu chứng.
Bệnh nhân phẫu thuật: cần thông báo với bác sĩ nếu đang dùng carvedilol
Tác dụng phụ
Tác dụng không mong muốn thường gặp đã được báo cáo gồm:
- Mệt mỏi, chóng mặt, đau đầu, nhịp chậm, tụt huyết áp.
- Rối loạn tiêu hóa: buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng.
- Phù ngoại biên, tăng cân.
Tác dụng phụ ít gặp: rối loạn gan, phát ban, rụng tóc, trầm cảm.
Phản ứng hiếm gặp: sốc phản vệ, suy gan, hội chứng Stevens-Johnson
Tương tác
Karvidil có thể tương tác với:
- Digoxin: làm tăng nồng độ digoxin.
- Thuốc chẹn kênh canxi (verapamil, diltiazem): tăng nguy cơ rối loạn nhịp.
- Insulin, thuốc hạ đường huyết: tăng tác dụng hạ đường huyết.
- NSAIDs: làm giảm hiệu quả hạ huyết áp.
- Thuốc gây mê, thuốc chống trầm cảm nhóm SSRIs: cần thận trọng.
Lưu ý cho phụ nữ có thai và cho con bú
Phụ nữ mang thai: Chỉ dùng khi thật sự cần thiết. Carvedilol có thể ảnh hưởng đến thai nhi.
Cho con bú: Không khuyến cáo sử dụng vì thuốc bài tiết vào sữa mẹ
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Karvidil có thể gây chóng mặt, mệt mỏi trong thời gian đầu điều trị. Bệnh nhân cần thận trọng khi lái xe hoặc vận hành máy móc cho đến khi biết rõ phản ứng của cơ thể.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng quá liều: hạ huyết áp nghiêm trọng, nhịp chậm, suy tim, co giật.
Cách xử trí:
- Rửa dạ dày nếu uống trong vòng vài giờ.
- Truyền dịch, dùng atropin, glucagon, hỗ trợ hô hấp.
- Theo dõi sát chức năng sống trong bệnh viện.
Bảo quản
Bảo quản Karvidil 6.25mg nơi thoáng mát, khô ráo, nhiệt độ dưới 30°C, tránh nơi ánh sáng mạnh hoặc độ ẩm cao.
Thuốc Karvidil 6.25mg giá bao nhiêu? bán ở đâu?
Khách hàng có thể mang đơn thuốc đến các địa chỉ kinh doanh dược phẩm trên toàn quốc để mua được Karvidil 6.25mg. Quý khách hàng nên tìm hiểu và lựa chọn các địa điểm uy tín để đảm bảo mua được thuốc an toàn, chất lượng, có nguồn gốc rõ ràng.
Quý khách có thể tham khảo thêm các thuốc (sản phẩm) khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng như:
- Thuốc SaVi Carvedilol 6.25 được sản xuất bởi Công ty cổ phần dược phẩm SaVi. Thuốc được dùng trong điều trị huyết áp cao, suy tim sung huyết và bệnh cơ tim.
- Thuốc Carvestad 6,25 được sản xuất bởi Công ty TNHH Liên doanh Stellapharm. Thuốc được chỉ định trong tăng huyết áp, suy tim do ứ trệ, đau thắt ngực ổn định.
Tài liệu tham khảo
- Carvedilol 6.25 mg film-coated tablets, EMC. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2025 từ https://www.medicines.org.uk/emc/product/3107/smpc.
- Carvedilol Uses, Dosage & Side Effects – Drugs.com. Truy cập ngày 25 tháng 6 năm 2025 từ https://www.drugs.com/carvedilol.html.
Quỳnh –
Thuốc giúp giảm huyết áp tốt, không gây khó chịu