Trong bài viết này, dược sĩ Lưu Văn Hoàng giới thiệu đến các bạn sản phẩm thuốc Kali Clorid Nadyphar được sản xuất bởi Công ty Cổ phần Dược phẩm 2/9 – Nadyphar, có số đăng ký lưu hành tại Việt Nam là 893110627524.
Kali Clorid Nadyphar là thuốc gì?
Thành phần
Thuốc Kali Clorid Nadyphar có chứa thành phần:
- Kali Clorid (Potassium Chloride): 500mg
- Phụ liệu vđ
Dạng bào chế: Viên nén
Trình bày
SĐK: 893110627524
Quy cách đóng gói: Hộp 10 vỉ x 10 viên
Xuất xứ: Việt Nam

Tác dụng của thuốc Kali Clorid Nadyphar
Cơ chế tác dụng
Kali là cation chính trong tế bào (150–160 mmol/L), có vai trò duy trì cân bằng acid – base. Đảm bảo dẫn truyền thần kinh, đặc biệt ở tim, não, cơ xương. Duy trì hoạt động bình thường của thận, điều hòa điện thế màng. Enzym Na⁺/K⁺-ATPase duy trì nồng độ kali nội – ngoại bào cần thiết.
Đặc điểm dược động học
Kali clorid được hấp thu nhanh qua đường tiêu hóa, hiệu quả hơn các dạng muối kali khác. Thải trừ khoảng 90% qua thận, 10% qua phân. Thận không giữ được kali tốt như natri, nên dễ mất trong trường hợp thiếu.
Thuốc Kali Clorid Nadyphar trị bệnh gì?
Thuốc Kali Clorid 500mg viên được chỉ định trong trường hợp dự phòng và điều trị hạ kali huyết, thường xảy ra do: Dùng thuốc lợi tiểu, trợ tim, corticosteroid dài ngày, tiêu chảy, nôn ói kéo dài, điều chỉnh giảm clorid huyết, thường đi kèm với hạ kali huyết.
Liều dùng-Cách dùng của thuốc Kali Clorid Nadyphar
Liều dùng Kali Clorid 500mg
Tùy theo trường hợp mà được bác sĩ chỉ định liều dùng khác nhau, dưới đây là liều dùng tham khảo.
Người lớn:
- Phòng ngừa khi dùng thuốc lợi tiểu: 40 mmol/ngày.
- Hạ kali huyết nhẹ: 40–80 mmol/ngày (6–12 viên).
- Hạ kali huyết nặng: 100–120 mmol/ngày (15–18 viên).
- Tăng huyết áp nhẹ, không phù: Chỉ dùng nếu kali < 3 mmol/L: 50–60 mmol/ngày (7–9 viên).
Trẻ em (< 8 tuổi):
- 1–2 mmol/kg/ngày (~75–150 mg).
Người cao tuổi:
- Dùng liều thấp do chức năng thận giảm.
Cách dùng
Thuốc Kali Clorid Nadyphar dùng để uống, nên dùng trong hoặc sau bữa ăn, kèm nhiều nước.
Không sử dụng thuốc Kali Clorid Nadyphar trong trường hợp nào?
Chống chỉ định sử dụng Kali Clorid Nadyphar cho người mẫn cảm với bất kỳ thành phần nào trong thuốc.
Tăng kali huyết (K+ > 5 mmol/L).
Tăng clorid huyết.
Bệnh lý đường tiêu hóa: tắc ruột, hẹp môn vị, dạ dày chậm tiêu.
Blốc tim hoàn toàn (khi đang dùng digitalis).
Lưu ý đặc biệt khi sử dụng thuốc
Thận trọng
- Theo dõi chặt chẽ kali huyết trước và trong điều trị.
- Thận trọng ở các đối tượng suy thận, suy thượng thận, bệnh tim mạch, mất nước, bỏng nặng, người cao tuổi, phụ nữ có thai/cho con bú, người đang dùng thuốc lợi tiểu giữ kali, thuốc ức chế men chuyển, NSAIDs…
- Không dùng ngay sau mổ, chờ đến khi bệnh nhân tiểu tiện được.
- Khi dùng cùng digoxin (digitalis), cần kiểm tra kỹ nồng độ kali vì có thể gây rối loạn nhịp nguy hiểm nếu nồng độ không ổn định.
Tác dụng phụ Kali Clorid Nadyphar
Một số tác dụng không mong muốn đã được báo cáo khi dùng Kali Clorid Nadyphar bao gồm các triệu chứng:
Thường gặp:
- Tiêu hóa: Buồn nôn, tiêu chảy, đau bụng, đầy hơi.
Ít gặp:
- Tim mạch: Rối loạn nhịp tim.
- Thần kinh, cơ: Cảm giác tê bì, yếu chi dưới.
- Hô hấp: Thở khó.
Hiếm gặp:
- Loét dạ dày, xuất huyết tiêu hóa, hẹp ruột.
- Đau ngực khi nuốt.
Lưu ý khi sử dụng cho phụ nữ có thai và bà mẹ cho con bú
Phụ nữ đang trong thai kỳ: Chỉ dùng khi cần thiết, có theo dõi chặt chẽ vì mất cân bằng kali có thể ảnh hưởng đến tim thai và mẹ.
Phụ nữ đang cho con bú: An toàn nếu mẹ duy trì nồng độ kali trong giới hạn bình thường.
Lưu ý khi sử dụng cho người lái xe và vận hành máy móc
Thuốc không ảnh hưởng đến khả năng lái xe hay làm việc với máy móc.
Quá liều và xử trí
Triệu chứng: Mệt mỏi, nhịp tim chậm, rối loạn điện tâm đồ, chuột rút, yếu cơ, tê bì.
Xử trí bằng natri bicarbonatse + insulin, tiêm natri bicarbonat nếu có toan máu, tiêm calci gluconat để ổn định tim. Dùng nhựa trao đổi ion (Sodium polystyrene sulfonate). Trường hợp nặng có thể phải lọc máu/thẩm phân.
Tương tác thuốc
Làm tăng kali huyết khi dùng đồng thời với:
- Thuốc lợi tiểu giữ kali: Amilorid, spironolacton, triamteren.
- NSAIDs, ức chế men chuyển (ACEi), beta-blockers.
- Cyclosporin, heparin, máu dự trữ.
- Chất thay thế muối chứa kali.
- Thuốc kháng muscarin: Làm chậm nhu động tiêu hóa, tăng nguy cơ tác dụng phụ tiêu hóa.
Làm giảm kali huyết:
- Insulin, bicarbonat natri: Đẩy kali vào trong tế bào.
- Thuốc lợi tiểu mất kali (thiazid): Tăng bài tiết kali.
Bảo quản
Nơi khô ráo, tránh ánh sáng.
Nhiệt độ dưới 30°C.
Sản phẩm tương tự
Quý khách có thể tham khảo các sản phẩm khác của nhà thuốc có cùng hoạt chất và tác dụng với Kali Clorid Nadyphar như:
Kalium Chloratum chứa thành phần chính là Kalium Chloratum, được sản xuất tại Công ty dược phẩm Biomedica, bổ sung và ngăn ngừa hạ kali huyết.
Kali Clorid 10% 500mg/5ml Vinphaco chứa thành phần là Kali Clorid, được sản xuất tại Công ty cổ phần dược phẩm Vĩnh Phúc, bổ sung và phòng ngừa hạ kali huyết.
Tài liệu tham khảo
Potassium Chloride, truy cập vào ngày 19 tháng 09 năm 2025 từ https://pubmed.ncbi.nlm.nih.gov/32491717/
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.